Đề bài

Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\). Có thể lập bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau từ \(A\).

  • A.

    752.

  • B.

    160.

  • C.

    156.

  • D.

    240.

Phương pháp giải

Bước 1: Gọi số cần tìm là \(\overline {abcd} \)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Bước 2: Tìm các cách chọn \(d\).

Bước 3: Tính số cách chọn \(\overline {abcd} \) ứng với từng trường hợp của \(d\).

Tìm số cách chọn \(a,b,c\)=> Sử dụng quy tắc nhân tính số cách chọn \(\overline {abcd} \) ứng với mỗi giá trị của d.

Bước 4: Sử dụng quy tắc cộng tính số cách chọn \(\overline {abcd} \)  thỏa mãn bài toán.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Bước 1:

Gọi số cần tìm là \(\overline {abcd} \)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Bước 2:

Để số cần tìm là số chẵn thì \(d \in \left\{ {0;2;4} \right\}\)

Bước 3:

+) \(d = 0\) khi đó:

a có 5 cách chọn

b có 4 cách chọn

c có 3 cách chọn.

Khi đó có 5.4.3=60 số thỏa mãn.

+) \(d \in \left\{ {2;4} \right\}\) khi đó

a có 4 cách chọn

b có 4 cách chọn

c có 3 cách chọn.

khi đó có 4.4.3.2=96 số thỏa mãn.

Bước 4:

Vậy có tất cả \(60 + 96 = 156\) số.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số các hoán vị của \(10\) phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Có bao nhiêu số có \(5\) chữ số đôi một khác nhau tạo thành từ các chữ số \(1,2,3,4,5\)?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số chỉnh hợp chập \(5\) của \(9\) phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số các số có \(4\) chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ số \(2,4,6,7,8,9\) là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số tổ hợp chập \(6\) của \(7\) phần tử là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một lớp có \(40\) học sinh. Số cách chọn ra \(5\) bạn để làm trực nhật là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Mỗi cách lấy ra \(k\) trong số \(n\) phần tử được gọi là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho tập $A = \left\{ {1;2;4;6;7;9} \right\}$. Hỏi có thể lập được từ tập $A$ bao nhiêu số tự nhiên có $4$ chữ số đôi một khác nhau, trong đó không có mặt chữ số $7$.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Có bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số đôi một khác nhau nhỏ hơn $1000$ được lập từ năm chữ số $0,1,2,3,4$?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một nhóm $4$ đường thẳng song song cắt một nhóm $5$ đường thẳng song song khác. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành được tạo thành?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Từ $5$ bông hoa hồng vàng, $3$ bông hoa hồng trắng và $4$ bông hoa hồng đỏ (các bông hoa xem như đôi một khác nhau), người ta muốn chọn một bó hồng gồm $7$ bông, hỏi có bao nhiêu cách chọn bó hoa trong đó có ít nhất $3$ bông hoa hồng vàng và $3$ bông hoa hồng đỏ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một lớp có $8$ học sinh được bầu chọn vào 3 chức vụ khác nhau: lớp trưởng, lớp phó và bí thư (không được kiêm nhiệm). Số cách lựa chọn khác nhau sẽ là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho tập $A = \left\{ {2;5} \right\}$. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có $10$ chữ số, các chữ số lấy từ tập $A$ sao cho không có chữ số $2$ nào đứng cạnh nhau?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong một tổ học sinh có $5$ em gái và $10$ em trai. Thùy là $1$ trong $5$ em gái và Thiện là $1$ trong $10$ em trai. Thầy chủ nhiệm chọn ra $1$ nhóm $5$ bạn tham gia buổi văn nghệ tới. Hỏi thầy chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn mà trong đó có ít nhất một trong hai em Thùy và Thiện không được chọn?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều \(10\) cạnh là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một nhóm đoàn viên thanh niên tình nguyện về sinh hoạt tại một xã nông thôn gồm có $21$  đoàn viên nam và $15$ đoàn viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân chia $3$ nhóm về $3$ ấp để hoạt động sao cho mỗi ấp có $7$ đoàn viên nam và $5$ đoàn viên nữ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một lớp học có $n$ học sinh $\left( {n > 3} \right)$. Thầy chủ nhiệm cần chọn ra một nhóm và cần cử ra $1$  học sinh trong nhóm đó làm nhóm trưởng. Số học sinh trong mỗi nhóm phải lớn hơn $1$ và nhỏ hơn $n$. Gọi $T$ là số cách chọn. Lúc này:

Xem lời giải >>