Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho hình vẽ:
Chọn đáp án đúng
Ta có: ABDE=24=12;ACBD=36=12 nên ABDE=ACBD
Tam giác ABC và tam giác DEB có: ^BAC=^BDE=900,ABDE=ACBD nên ΔABC∽
Do đó, \widehat {CBA} = \widehat {BED}
Mà \widehat {BED} + \widehat {EBD} = {90^0} nên \widehat {ABC} + \widehat {EBD} = {90^0}
Mà \widehat {ABC} + \widehat {EBD} + \widehat {CBE} = {180^0} nên \widehat {CBE} = {90^0}
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = 13
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BDE vuông tại D có: B{E^2} = D{E^2} + B{D^2} = 52
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BCE vuông tại B có: C{E^2} = B{E^2} + B{C^2} = 65 nên CE = \sqrt {65}
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có: \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}}
Chọn đáp án đúng
Bài 2 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Bài 3 :
Cho hình vẽ sau:
Chọn đáp án đúng.
Bài 4 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB = 3cm,AC = 5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN = 12cm,MP = 20cm. Khi đó,
Bài 5 :
Cho hình vẽ:
Bài 6 :
Cho hình vẽ:
Bài 7 :
Cho hình vẽ:
Chọn đáp án đúng
Bài 8 :
Cho hình vẽ dưới đây:
Chọn đáp án đúng
Bài 9 :
Cho hình vẽ:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Bài 10 :
Cho hình vẽ:
Chọn đáp án đúng.
Bài 11 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’. Khi đó, tỉ số \frac{{AM}}{{A'M'}} bằng
Bài 12 :
Trên đoạn BC = 13cm, đặt đoạn BH = 4cm. Trên đường vuông góc với BC tại H, lấy điểm A sao cho HA = 6cm
Cho các khẳng định sau:
1. Số đo góc BAC bằng 80 độ
2. AB.AC = AH.BC
3. \widehat B > \widehat {CAH}
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Bài 13 :
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD = 2AB = 2AD = 2a và BC = a\sqrt 2 . Gọi I là trung điểm của BC, H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Khi đó:
Bài 14 :
Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D. Kẻ OM vuông góc với CD tại M. Khi đó:
Bài 15 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Gọi I là hình chiếu của M trên AC. Chọn đáp án đúng.
Bài 16 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’ có chu vi bằng 30cm, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}} = \frac{3}{2}. Chu vi tam giác ABC là:
Bài 17 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{HC}}{{H'C'}}. Biết rằng \widehat {A'B'C'} = \frac{1}{7}\widehat {BAC}. Chọn đáp án đúng
Bài 18 :
Cho hình thang vuông ABCD, \left( {\widehat A = \widehat D = {{90}^0}} \right) có AB = 4cm,CD = 9cm và BC = 13cm. Khoảng cách từ M đến BC bằng:
Bài 19 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 3AB = 3a. Lấy các điểm D, E thuộc AC sao cho AD = DE = EC. Khi đó,
Bài 20 :
Cho hình thang vuông ABCD \left( {\hat A = \hat D = {{90}^0}} \right) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính \widehat {BMC} .
Bài 21 :
Các tam giác vuông AHB và A'H'B' mô tả hai con dốc có chiều dài lần lượt là AB=13m, A′B′=6,5m và độ cao lần lượt là BH=5m, B′H′=2,5m. Độ dốc của hai con dốc lần lượt được tính bởi số đo các góc HAB và H'A'B'
- Nhận xét về hai đại lượng \frac{{A'H'}}{{AB}} = \frac{{B'H'}}{{BH}}
- Dùng định lí Pythagore để tính AH và A'H'
- So sánh các đại lượng \frac{{A'H'}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{BH}}
- Hai tam giác vuông A'H'B' và AHB có đồng dạng không
Bài 22 :
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có \widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} (Hình 72). Chứng minh \Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC
Bài 23 :
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}. Chứng minh \widehat B = \widehat {B'}.
Bài 24 :
Cho Hình 76, biết AB = 4,\,\,BC = 3,\,\,BE = 2,\,\,BD = 6. Chứng minh:
a) \Delta ABD \backsim \Delta EBC
b) \widehat {DAB} = \widehat {DEG}
c) Tam giác DGE vuông
Bài 25 :
Cho Hình 77, chứng minh
a) \widehat {ABC} = \widehat {BED}
b) BC \bot BE
Hình 77
Bài 26 :
Cho Hình78, biết A{H^2} = BH.CH. Chứng minh:
a) \Delta HAB \backsim \Delta HCA
b) Tam giác ABC vuông tại A.
Bài 27 :
Trong Hình 6.63, hai đường ram dốc AB và A'B' có cùng tỉ số chiều cao và chiều dài \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{A'H'}}. Em hãy giải thích vì sao \widehat A = \widehat {A'}.
Bài 28 :
Cho tam giác ABC có AH là đường cao và A{H^2} = BH.CH. Chứng minh rằng:
a) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA
b) Tam giác ABC vuông tại A.
c) Cho BH = \frac{5}{{13}}, Tính tỉ số chu vi và tỉ số diện tích của \Delta ABH và \Delta ABC
Bài 29 :
Trong Hình 8, cho tam giác BEC \left( BE<EC \right). Cho biết AC\bot BD, chứng minh rằng:
a) \Delta AIB\backsim \Delta DIC.
b) EA.EB=EC.ED.
Bài 30 :
Hình 38 cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 5cm, AC = 12cm. Tam giác HAB vuông cân tại H, tam giác KAC vuông cân tại K. Các cặp tam giác sau có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
a) Tam giác HAB và tam giác KAC.
b) Tam giác HKC và tam giác BAC.