Đề bài

Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?

  • A.
    Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
  • B.
    Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
  • C.
    Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
  • D.
    Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
Phương pháp giải

Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí bền vững và nguyên lí Pauli

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Đáp án A

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

  • A.
    \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\).
  • B.
    \(_8^{16}Z\), \(_9^{16}M\), \(_7^{16}G\).
  • C.
    \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\).
  • D.
    \(_8^{16}Z\), \(_8^{17}Q\), \(_8^{18}L\)
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Các ion nào sau đây đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6?

  • A.
    Mg2+, Na+, F-.
  • B.
    Ca2+, K+, Cl-.
  • C.
    Mg2+, Li+, F-.
  • D.
    Mg2+, K+, Cl-.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

  • A.
    [Ar]3d54s1.
  • B.
    [Ar]3d64s2.
  • C.
    [Ar]3d64s1.
  • D.
    [Ar]3d34s2.
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là

  • A.
    khí hiếm và kim loại.
  • B.
    kim loại và khí hiếm.
  • C.
    kim loại và kim loại.
  • D.
    phi kim và kim loại.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V, ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. A và B lần lượt là

  • A.
    N và O.
  • B.
    P và O.
  • C.
    C và Cl.
  • D.
    N và S.
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:

  • A.
    R2O5, RH5.
  • B.
    R2O3, RH.
  • C.
    R2O7, RH.
  • D.
    R2O5, RH3
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

  • A.
    N, Si, Mg, K.
  • B.
    K, Mg, Si, N.
  • C.
    K, Mg, N, Si.
  • D.
    Mg, K, Si, N.
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A.
    Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z =1
  • B.
    Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z =3
  • C.
    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z =9
  • D.
    Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z =7.
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Độ âm điện đặc trưng cho khả năng

  • A.
    hút electron của nguyên tử trong phân tử.
  • B.
    nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
  • C.
    tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
  • D.
    nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Mỗi chu kì (trừ chu kì 1) lần lư­ợt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở nguyên tố nào?

  • A.
    Kim loại kiềm và halogen.
  • B.
    Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
  • C.
    Kim loại kiềm và khí hiếm.
  • D.
    Kim loại kiềm thổ và halogen.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

  • A.
    Nhận 3 electron, nhường 3 electron
  • B.
    Nhận 5 electron, nhường 5 electron
  • C.
    Nhường 3 electron, nhận 3 electron
  • D.
    Nhường 5 electron, nhận 5 electron
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Công thức lewis của phân tử NH3

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
    \(\begin{array}{l}H - \ddot N - H\\{\rm{        |}}\\{\rm{       H}}\end{array}\)
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Liên kết trong phân tử NaF thuộc lọai

  • A.
    liên kết cộng hóa trị   
  • B.
    liên kết ion
  • C.
    liên kết cộng hóa trị phân cực   
  • D.
    liên kết cho nhận
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hãy chọn phát biểu đúng

  • A.
    Trong liên kết cộng hóa trị , cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
  • B.
    Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7
  • C.
    Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học
  • D.
    Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Độ âm điện của Be là 1,57; của Cl là 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử BeCl2 thuộc loại liên kết gì?

  • A.
    Liên kết ion   
  • B.
    Liên kết CHT không phân cực
  • C.
    Liên kết CHT phân cực  
  • D.
    Liên kết kim loại
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Các ion nào sau đây có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 1s22s22p6?

  • A.
    Na+, K+, Cl, O2−
  • B.
    Na+, O2−, Mg2+, N3−
  • C.
    Li+, Mg2+, Cl, N3−       
  • D.
    K+, Li+, N3−, O2−
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A.
    Liên kết C = O là liên kết CHT không phân cực, phân tử CO2 không phân cực.
  • B.
    Liên kết C = O là liên kết CHT phân cực, phân tử CO2 không phân cực.
  • C.
    Liên kết C = O là liên kết CHT không phân cực, phân tử CO2 phân cực.
  • D.
    Liên kết C = O là liên kết CHT phân cực, phân tử CO2 phân cực.
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Potasium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất, đó là:

  • A.
    Neon và argon.  
  • B.
    Argon và xenon.  
  • C.
    Helium và radon.  
  • D.
    Helium và krypton.
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg?

Xem lời giải >>