Đề bài

Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

  • A.

    0,02

  • B.

    0,16

  • C.

    0,10

  • D.

    0,05

Phương pháp giải

Viết phương trình phản ứng oxi hóa của KMnO4 và HCl

Lời giải của GV HocTot.XYZ

n KMnO4 = 3,16 : 158 = 0,02 mol

2KMnO4 + 16HCl \( \to \)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo bảo toàn electron: n HCl bị oxi hóa = 0,1 mol

Đáp án C

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng

  • A.

    0

  • B.

    +1

  • C.

    -2

  • D.

    -1

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hoá là

  • A.

    H2O.

  • B.

    NaOH.

  • C.

    Na.

  • D.

    H2

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nguyên tố Floruine có thể có những số oxi hóa là -1 và 0. Vậy phân tử F2 thể hiện tính chất nào sau đây ?

  • A.

    tính oxi hóa.

  • B.

    tính khử.

  • C.

    vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

  • D.

    Cho proton.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho quá trình  , đây là quá trình

  • A.

    oxi hóa.

  • B.

    khử.

  • C.

    nhận proton.

  • D.

    tự oxi hóa khử.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình hoá học: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là

  • A.

    18

  • B.

    20

  • C.

    19

  • D.

    17

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O.\)

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là

  • A.

    1:5.

  • B.

    5:1.

  • C.

    1:3.

  • D.

    3:1.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phản ứng thu nhiệt có :

  • A.

    \(\Delta H > 0\).

  • B.

    \(\Delta H < 0\).

  • C.

    \(\Delta H = 0\).

  • D.

    \(\Delta H \ne 0\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l)    \({\Delta _r}H_{298}^0\) = - 571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

  • A.

    thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt.

  • B.

    không có sự thay đổi năng lượng.

  • C.

    toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.

  • D.

    có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

  • A.

    Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.

  • B.

    Phản ứng phân hủy khí NH3.

  • C.

    Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

  • D.

    Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g)?

  • A.

    (4)

  • B.

    (3).

  • C.

    (2).

  • D.

    (1)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

C2H4 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I)

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên cho ở bảng sau đây :

Biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên là :

 

  • A.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  + 44,26\;{\rm{kJ}}\)     

  • B.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 44,26\;{\rm{kJ}}\)            

  • C.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 22,13\;{\rm{kJ}}\)      

  • D.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  + 22,13\;{\rm{kJ}}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = -285,66 kJ

Xác định giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\) khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

  • A.

    –571,32 kJ.

  • B.

    –856,98 kJ.

  • C.

    –285,66 kJ.

  • D.

    –1142,64 kJ.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol

trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).

(a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng.

(b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O70,01M.

Người lái xe đó có vi phạm luật không? Tại sao?

Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho 2,34g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Xem lời giải >>