Nội dung từ Loigiaihay.Com
1. Tại sao dây đàn ghi ta điện cần làm bằng thép?
2. Vì sao đàn ghi ta điện có cấu tạo đặc và không có hộp cộng hưởng mà ta vẫn nghe được âm thanh phát ra từ dây đàn?
3. Vận dụng biểu thức về suất điện động cảm ứng:
\({e_c} = - N\frac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}\)
hãy giải thích vì sao khi gảy dây đàn mạnh hoặc nhẹ thì độ to của âm thay đổi tương ứng.
Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân
1. Dây đàn ghi ta điện cần làm bằng thép vì những lý do sau:
- Tính từ tính: Dây đàn ghi ta điện cần có tính từ tính để có thể tương tác với từ trường do nam châm trong pickup tạo ra, tạo ra tín hiệu điện. Thép là vật liệu từ tính, đáp ứng yêu cầu này.
- Độ bền: Dây thép có độ bền cao hơn các loại dây khác như nylon, chịu được lực căng khi gảy mạnh và rung động liên tục.
- Độ sáng và độ ngân: Dây thép tạo ra âm thanh sáng và ngân dài hơn so với dây nylon.
- Ít nhiễu: Dây thép ít bị nhiễu bởi từ trường bên ngoài hơn so với dây nylon, giúp âm thanh rõ ràng hơn.
- Phù hợp với nhiều phong cách âm nhạc: Dây thép phù hợp với nhiều phong cách âm nhạc đa dạng hơn so với dây nylon, từ rock, metal đến blues, jazz.
2.
- Cấu tạo đặc của đàn ghi ta điện giúp giảm thiểu tiếng ồn và phản hồi âm thanh không mong muốn. Điều này giúp âm thanh rõ ràng và chính xác hơn, đặc biệt khi chơi ở mức âm lượng cao.
- Việc không có hộp cộng hưởng giúp đàn ghi ta điện có kích thước nhỏ gọn và di động hơn so với đàn ghi ta acoustic. Nó cũng giúp người chơi dễ dàng kiểm soát âm thanh hơn, phù hợp với nhiều phong cách âm nhạc khác nhau.
3. Độ to của âm thanh phụ thuộc vào:
- Biên độ dao động của dây đàn: Biên độ dao động càng lớn, e càng lớn, âm thanh càng to.
- Cảm ứng từ B: B càng lớn, e càng lớn, âm thanh càng to.
- Số vòng dây N và diện tích S của cuộn dây pickup: N và S càng lớn, e càng lớn, âm thanh càng to.
Vì vậy:
- Khi gảy dây đàn mạnh, biên độ dao động của dây đàn sẽ lớn hơn, dẫn đến e lớn hơn và âm thanh to hơn.
- Ngược lại, khi gảy dây đàn nhẹ, biên độ dao động của dây đàn sẽ nhỏ hơn, dẫn đến e nhỏ hơn và âm thanh nhỏ hơn.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nêu một số ứng dụng đơn giản khác của hiện tượng cảm ứng điện từ trong cuộc sống.
Bài 2 :
Thang sóng điện từ bao gồm rất nhiều vùng như hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy,...
Sóng điện từ được tạo thành và lan truyền như thế nào?
Bài 3 :
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa điện trường gây ra bởi điện tích đứng yên và điện trường xoáy.
Bài 4 :
So sánh điểm khác nhau cơ bản giữa điện từ trường với điện trường, từ trường.
Bài 5 :
Để giải các bài tập về từ trường thì cần dùng những kiến thức cơ bản nào?
Bài 6 :
So sánh hình dạng của đường sức điện của điện trường tĩnh và điện trường xoáy
Bài 7 :
Xác định vectơ cảm ứng từ B của sóng điện từ tại một thời điểm trong Hình 12.10.
Bài 8 :
Sóng điện từ là gì? Hãy lấy ví dụ về dụng cụ có thể thu và phát sóng điện từ thường được dùng trong cuộc sống.
Bài 9 :
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ \(\vec B\) và vectơ \(\vec E\) luôn luôn
A. trùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng
B. dao động cùng pha.
C. dao động ngược pha.
D. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.
Bài 10 :
Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t, vectơ cảm ứng từ đang cực đại và hướng về phía Tây. Vào thời điểm đó, vectơ cường độ điện trường đang có
A. độ lớn bằng không.
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.
Bài 11 :
Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vectơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động ngược pha.
C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π2π2
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Bài 12 :
Chọn phương án đúng hoặc sai.
Đối với sự lan truyền sóng điện từ thì
Bài 13 :
Hình 19.1 mô tả một nguồn phát sóng điện từ làm bằng một đoạn kim loại thẳng. Ở một thời điểm xác định, độ lớn vectơ cường độ điện trường dọc theo kim loại và vectơ cảm ứng từ được biểu diễn bằng các đường tròn đồng tâm.
a) Vectơ cường độ điện trường trong đoạn kim loại có bằng nhau không? Tại sao?
b) Mô tả sóng điện từ phát ra bởi nguồn phát này.
Bài 14 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Bài 15 :
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện từ trường?
Bài 16 :
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện điện từ trường?
Bài 17 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về điện từ trường?
Bài 18 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ và sóng cơ?
Bài 19 :
Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện
Bài 20 :
Tại mỗi điểm trong không gian, vecto cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) và vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) luôn
Bài 21 :
Sóng điện từ là gì?
Bài 22 :
Pha dao động của \(\overrightarrow B \) và \(\overrightarrow E \)
Bài 23 :
Trong thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, trường hợp nào thì trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Bài 24 :
Trong chân không, bước sóng λ của sóng điện từ có thể được xác định bởi công thức nào?
Bài 25 :
Một mạch chọn sóng là mạch dao động LC có chu kì T = 5.10-7 s. Mạch trên thu được sóng vô tuyến có bước sóng nào dưới đây khi truyền trong môi trường không khi?
Bài 26 :
Trong chân không, một máy phát phát ra bước sóng cực ngắn có λ = 4 m. Sóng này có tần số là
Bài 27 :
Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc theo phương nằm ngang, ở một thời điểm nào đó khi cường độ điện trường là 4 V/m và đang có hướng Đông thì vecto cảm ứng từ có hướng và độ lớn lần lượt là
Bài 28 :
Cho mạch dao động lí tưởng như hình vẽ. Tụ điện có điện dung 20μF, cuộn dây có độ tự cảm 0,2 H, suất điện động của nguồn điện là 5 V. Ban đầu khoá K ở chốt (1), sau khi tụ điện đã tích đầy điện, chuyển khoá K sang chốt (2), trong mạch có dao động điện từ.
a) Cường độ cực đại qua cuộn dây là 0,05 A.
b) Khi khoá K ở chốt (1), tụ điện được tích năng lượng điện là 2,5.10-5 J.
c) Cường độ dòng điện qua cuộn dây tại thời điểm điện tích trên tụ chỉ bằng một nửa giá trị điện tích của tụ khi khoá K còn ở (1) là 43 mA.
d) Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện khi một nửa năng lượng điện trên tụ điện đã chuyển thành năng lượng từ trong cuộn dây là 3,45 V.
Bài 29 :
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4.10-3 H, tụ điện có điện dung C = 0,1 μF, nguồn điện có suất điện động E = 6 mV và điện trở trong r = 2Ω. Ban đầu khoá k đóng, khi dòng điện đã chạy ổn định trong mạch, ngắt khoá K.
a) Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là 3 mA.
b) Năng lượng từ trường trong cuộn dây là 18.10-8 J.
c) Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện trong quá trình dao động lớn gấp 10 lần suất điện động của nguồn điện cung cấp.
d) Điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện là 5,2.10-6 C.
Bài 30 :
Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra
tia X.
sóng siêu âm.
sóng ánh sáng.
tia gamma.