Nội dung từ Loigiaihay.Com
Trong 1 phút 40 giây, một người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 m. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s).
Vận tốc của người đi xe đạp = Quãng đường người đi xe đạp đi được : thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường đó.
Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc người đi xe đạp là:
500 : 100 = 5 (m/s)
Đáp số: 5 m/s.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Trong các đơn vị sau, đâu là đơn vị của vận tốc?
Bài 2 :
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?
Bài 3 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(42m\) |
Thời gian |
\(3\) giây |
Vận tốc |
... m/giây |
Bài 4 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
\(150km\) |
\(t\) |
\(2,5\) giờ |
\(v\) |
... km/giờ |
Bài 5 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
$4km$ |
\(t\) |
\(25\) giây |
\(v\) |
... m/giây |
Bài 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Trên cùng quãng đường \(21km\), ô tô đi hết \(24\) phút còn xe máy đi hết \(36\) phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 11 :
Quãng đường AB dài $102km$. Lúc \(7\) giờ $48$ phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc \(10\) giờ \(32\) phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ \(20\) phút.
Bài 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 13 :
Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết \(2\) giờ \(30\) phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài $10,5km$ và Bình dừng lại bến xe \(45\) phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là:
Bài 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 15 :
Trên đường cao tốc, một ô tô đi quãng đường 180 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó (theo đơn vị km/h).
Bài 16 :
Số?
Mẫu: 72 km/h = ? m/s
72 km/h = 7 200 : 3 600 = 20 m/s
a) 108 km/h = ? m/s
b) 18 km/h = ? m/s
Bài 17 :
Đà điểu chỉ cần có thể chạy được 5,25 km trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu (theo đơn vị m/s).
Bài 18 :
Lúc 6 giờ 30 phút, bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15 km và thời gian bác Nùng đi bộ là 45 phút. Tính vận tốc của xe buýt.
Bài 19 :
Chọn câu trả lời đúng.
Biết trong 2 giờ xe màu đỏ đi được 108 km, trong 7 giây xe màu đen đi được 112 m, trong 5 phút xe màu trắng đi được 4 200 m. Hỏi xe nào có vận tốc lớn nhất?
A. Xe màu đỏ
B. Xe màu đen
C. Xe màu trắng
Bài 20 :
Em và các bạn cùng thực hành đo thời gian, tính vận tốc và quãng đường khi đi bộ trên sân trường.
Em hãy ghi lại thời gian đi bộ quãng đường 40 m của mỗi bạn vào bảng 1.
Bảng 1:
Bài 21 :
a) Tính vận tốc đi bộ của mỗi bạn ở bảng 1 với kết quả được làm trong đến một chữ số ở phần thập phân.
b) Dựa vào thời gian ở bảng 2 và vận tốc vừa tìm được, em hãy ước lượng chu vi của sân trường.
Bài 22 :
Sau khi nghỉ ngơi xong, xe đi quãng đường còn lại hết 1 giờ 36 phút. Em hãy tính vận tốc trung bình mà xe đã đi hết quãng đường đó (theo đơn vị km/h).
Bài 23 :
Số?
a) 24 km/h = ? m/s
b) 207 km/h = ? m/s
Bài 24 :
Buổi sáng, do trời mưa và tắc đường nên cô Trang đi được 6 km trong 30 phút. Tính vận tốc của cô Trang (theo đơn vị km/h).
Bài 25 :
Số?
Buổi sáng, Việt chạy quãng đường dài 360 m trong 3 phút. Như vậy:
a) Vận tốc chạy của Việt là ? km/h.
b) Vận tốc chạy của Việt là ? m/s.
Bài 26 :
Chọn câu trả lời đúng.
Trong cuộc đua xe đạp trên một con đường, anh Hòa đi với vận tốc 9 m/s, anh Bình đi với vận tốc 36 km/h. Như vậy:
A. Anh Hòa đi nhanh hơn anh Bình.
B. Anh Bình đi nhanh hơn anh Hòa.
C. Anh Hòa và anh Bình đi với vận tốc như nhau.
Bài 27 :
Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
Bài 28 :
Trả lời các câu hỏi:
a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)?
b) Trong 1 giây, viên bi lăn được 9 cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét trên giây (cm/giây)?
c) Trong 1 phút, Lân chạy được 300 m, vận tốc của Lân là bao nhiêu mét trên phút (m/phút)?
Bài 29 :
Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau:
Bài 30 :
a) Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
b) Một người chạy 400 m hết 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó theo mét trên giây (m/s).
c) Một con báo chạy được quãng đường 9,2 km hết 6 phút. Tính vận tốc của con báo đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).