Nội dung từ Loigiaihay.Com
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
a) $3\frac{3}{4}$: Ba và ba phần tư
$5\frac{1}{4}$: Năm và một phần tư
$2\frac{3}{5}$: Hai và ba phần năm
$3\frac{5}{8}$: Ba và năm phần tám
$4\frac{5}{6}$: Bốn và năm phần sáu
b) Bốn và sáu phần bảy: $4\frac{6}{7}$
Chín và một phần năm: $9\frac{1}{5}$
c) Ví dụ: Hỗn số $5\frac{2}{3}$có phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{2}{3}$.
Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?
Bài 2 :
Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
Bài 3 :
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Bài 4 :
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là
Bài 5 :
Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là
Bài 6 :
Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
Bài 7 :
Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:
Bài 8 :
Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:
Bài 9 :
Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.
Bài 10 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(4\dfrac{1}{8} \cdot \cdot \cdot 2\dfrac{{99}}{{100}}\)
Bài 11 :
Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:
Bài 12 :
Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).
Bài 13 :
Cho hình vẽ sau:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:
Bài 14 :
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Bài 15 :
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Bài 16 :
Viết (theo mẫu).
Bài 17 :
Viết (theo mẫu).
Bài 18 :
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Bài 19 :
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 20 :
Viết (theo mẫu).
Bài 21 :
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Bài 22 :
Chọn câu trả lời đúng.
Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:
A. $1\frac{{217}}{{100}}$
B. $2\frac{{117}}{{100}}$
C. $3\frac{{17}}{{100}}$
D. $31\frac{7}{{100}}$
Bài 23 :
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Bài 24 :
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) $2\frac{1}{4}$
b) $5\frac{2}{3}$
c) $4\frac{3}{{10}}$
d) $7\frac{{29}}{{100}}$
Bài 25 :
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Bài 26 :
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
Bài 27 :
a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.
b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Bài 28 :
Viết các hỗn số sau.
a) Năm và bảy phần mười.
b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Bài 29 :
Viết các số đo dưới dạng hỗn số.
Bài 30 :
Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.