Nội dung từ Loigiaihay.Com
Hãy viết đa thức x2−2xy thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.
x2−2xy=x.x−2xy=x(x−2y)
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 6y3+2y
b) 4(x−y)−3x(x−y)
Bài 2 :
Giải bài toán mở đầu bằng cách phân tích 2x2+x thành nhân tử.
Bài 3 :
Tìm x biết:
a) x2−4x=0
b) 2x3−2x=0
Bài 4 :
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) P=6x−2x3
b) Q=5x3−15x2y
c) R=3x3y3−6xy3z+xy
Bài 5 :
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3+4x
b) 6ab−9ab2
c) 2a(x−1)+3b(1−x)
d) (x−y)2−x(y−x)
Bài 6 :
Làm thế nào để biến đổi được đa thức 3x2−5x dưới dạng tích của hai đa thức?
Bài 7 :
Viết đa thức 3x2−5x thành tích của hai đa thức bậc nhất?
Bài 8 :
Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a)3x2−6xy+3y2−5x+5y
b)2x2y+4xy2+2y3−8y
Bài 9 :
Chứng tỏ rằng:
a)M=322023−322021 chia hết cho 31
b) N=76+2.73+82022+1 chia hết cho 8
Bài 10 :
Cho đa thức P=3x2+6x. Ta nhận thấy các biểu thức 3x2 và 6x trong đa thức P cùng chia hết cho x. Ta gọi x là một nhân tử chung của 3x2và 6x.
3x2+6x=3x.x+3x.2=3x(x+2).
Bài 11 :
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 6x3+24x2
b) 10x(x−y)−15y(y−x)
Bài 12 :
Tính nhanh 35.71,2+350.2,88.
Bài 13 :
Tại một hồ trong công viên nước, một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước với vận tốc ban đầu của cú nhảy là 20 ft/giây (1 ft = 30,48 cm) (Hình 1.12).
Độ cao h (ft) của cá heo so với mặt nước sau thời gian t giây kể từ lúc nhảy được tính bởi h=20t−16t2.
a) Chứng minh rằng h=4t(5−4t).
b) Tính độ cao của cá heo so với mặt nước sau 0,5s kể từ lúc nhảy.
Bài 14 :
Số lượng sản phẩm N của một công ty bán ra vào ngày phát hành sản phẩm đó được cho bởi:
N=2x3+4x2+2x (nghìn)
Trong đó x là số giờ kể từ thời điểm phát hành.
a) Hỏi công ty bán ra được bao nhiêu sản phẩn sau 1 giờ phát hành?
b) Phân tích đa thức N thành nhân tử. Từ đó tính được số sản phẩm công ty bán ra sau 9 giờ phát hành.
Bài 15 :
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2+6xy;
b) 5(y−3)−x(3−y);
c) 2x3−6x2;
d) x4y2+xy3;
e) xy−2xyz+x2y;
g) (x+y)3−x(x+y)2.
Bài 16 :
Phân tích đa thức x2(x+1)−x(x+1) thành nhân tử, ta nhận được
A. x
B. x(x+1)
C. x(x−1)(x+1)
D. x(x+1)2
Bài 17 :
Phân tích đa thức (x−4)2+(x−4) thành nhân tử, ta được:
(x−4)(x−5).
(x−4)(x−3).
(x−4)(x+3).
(x−4)(x+5).
Bài 18 :
Đa thức 14x2y−21xy2+28x2y2 được phân tích thành
7xy(2x−3y+4xy).
xy(14x−21y+28xy).
7x2y(2−3y+4xy).
7xy2(2x−3y+4x).