Nội dung từ Loigiaihay.Com
Một công ty du lịch thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm khách du lịch như sau:
50 khách đầu tiên có giá là 300 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn 50 người đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 5 000 đồng/người cho toàn bộ hành khách.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng.
a) Biểu thị doanh thu theo x.
b) Tìm điều kiện của x để hàm số biểu diễn doanh thu không âm. Xét dấu hàm số.
a)
Do x là số lượng khách thứ 51 trở lên nên x>0.
Cứ thêm 1 người thì giá còn (300000-5 000.1) đồng/người cho toàn bộ hành khách.
Thêm x người thì giá còn (300 000-5 000.x) đồng/người cho toàn bộ hành khách.
Doanh thu theo x: \(\left( {50 + x} \right).\left( {300000 - 5000x} \right)\) (VNĐ)
b) Do chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng nên để công ty không bị lỗ thì doanh thu phải lớn hơn hoặc bằng 15 080 000 đồng
Khi đó:
\(\begin{array}{l}\left( {50 + x} \right).\left( {300000 - 5000x} \right) \ge 15080000\\ \Leftrightarrow \left( {50 + x} \right).5000.\left( {60 - x} \right) \ge 15080000\\ \Leftrightarrow \left( {x + 50} \right)\left( {60 - x} \right) \ge 3016\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 10x + 3000 \ge 3016\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 10x - 16 \ge 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 10x + 16 \le 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 8} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow 2 \le x \le 8\end{array}\)
Vậy số người của nhóm du khách nhiều nhất là 58 người.
1. Hàm số biểu diễn doanh thu:
Công thức tính doanh thu (D) là tích của Tổng số khách và Giá vé mỗi người.
2. Giải bất phương trình bậc hai:
Để giải bất phương trình bậc hai $a{x^2} + bx + c \le 0$ hoặc $a{x^2} + bx + c \ge 0$ (hoặc > 0, < 0), lí thuyết trọng tâm được áp dụng là xét dấu của tam thức bậc hai.
- Tìm nghiệm (nếu có) của phương trình $ax^2 + bx + c = 0$. Nghiệm được tìm dựa vào biệt thức $\Delta = b^2 - 4ac$.
- Dựa vào dấu của hệ số a và dấu của $\Delta$, xác định dấu của f(x) trên các khoảng giá trị của x.
+ Nếu $\Delta < 0$: f(x) luôn cùng dấu với a với mọi x.
+ Nếu $\Delta = 0$: f(x) cùng dấu với a với mọi $x \ne$ nghiệm kép.
+ Nếu $\Delta > 0$ (có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$): f(x) cùng dấu với a khi x nằm ngoài khoảng hai nghiệm, và trái dấu với a khi x nằm trong khoảng giữa hai nghiệm (quy tắc "trong trái, ngoài cùng").

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện để \(f\left( x \right) \le 0\,,\forall x \in \mathbb{R}\) là
$\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.$
Bài 2 :
Cho các tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 4\); \(g\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 4\); \(h\left( x \right) = 4 - 3{x^2}\). Số tam thức đổi dấu trên \(\mathbb{R}\) là:
$0$
$1$
$2$
$3$
Bài 3 :
Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện để \(f\left( x \right) < 0\,,\,\forall x \in \mathbb{R}\) là
$\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta = 0\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.$.
Bài 4 :
Dấu của tam thức bậc 2: $f\left( x \right) = -{x^2} + 5x-6$ được xác định như sau:
$f\left( x \right) < 0$ với $2 < x < 3$ và $f\left( x \right) > 0$ với \(x < 2\) hoặc $x > 3$.
$f\left( x \right) < 0$ với $-3 < x < -2$ và $f\left( x \right) > 0$ với $x < -3$ hoặc $x > -2$.
$f\left( x \right) > 0$ với $2 < x < 3$ và $f\left( x \right) < 0$ với $x < 2$ hoặc $x > 3$
$f\left( x \right) > 0$ với $-3 < x < -2$và $f\left( x \right) < 0$với $x < -3$ hoặc $x > -2$.
Bài 5 :
Cho $f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:
$f\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)$
$f\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left[ {\,1;3\,} \right]$
$f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$
$f\left( x \right) > 0,\forall x \in \left[ {\,1;3\,} \right]$
Bài 6 :
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \) là
Bài 7 :
Biết rằng tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + x - 2} + \dfrac{1}{{\sqrt x }}\) là \(D = \left[ {a; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng ?
Bài 8 :
a) Quan sát Hình 21 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2\) tùy theo các khoảng của x.

b) Quan sát Hình 22 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3\) tùy theo các khoảng của x.

c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số tùy theo các khoảng của x trong trường hợp \(\Delta > 0\).
Bài 9 :
a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\)

b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\)

c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta = 0\).
Bài 10 :
a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)

b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)

c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).
Bài 11 :
Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\)
Bài 12 :
Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)
b) \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)
Bài 13 :
Tìm nghiệm và lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) với đồ thị được cho ở mỗi Hình 224a, 24b, 24c.



Bài 14 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) \({x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
b) \({x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\)
Bài 15 :
Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\)
b) \(f\left( x \right) = 9{x^2} + 6x + 1\)
c) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 10\)
d) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x + 3\)
e) \(f\left( x \right) = - 4{x^2} + 8x - 4\)
g) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 3x - 1\)
Bài 16 :
Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất
\(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 180Q + 140000\)(nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra
thị trường là 1 200 nghìn đồng.
a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết \(Q\) sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.
b) Xí nghiệp sản xuất bao nhiều sản phẩm thì hoà vốn?
c) Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm là bao nhiêu để không bị lỗ?
Bài 17 :
Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 1\)
b) \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 12\)
c) \(f\left( x \right) = 16{x^2} + 24x + 9\)
Bài 18 :
\({x^2} - 3x + 2 > 0\) khi \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
\({x^2} - 3x + 2 \le 0\) khi \(x \in \left[ {1;2} \right]\)
\({x^2} - 3x + 2 < 0\) khi \(x \in \left[ {1;2} \right)\)
\({x^2} - 3x + 2 \ge 0\) khi \[x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\]
Bài 19 :
Cho tam thức \(f(x) = {x^2} - 8x + 16\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương trình \(f(x) = 0\) vô nghiệm
\(f(x) > 0\) với mọi \(x \in R\)
\(f(x) \ge 0\) với mọi \(x \in R\)
\(f(x) < 0\) khi \(x < 4\)
Bài 20 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
A. \({x^2} - x - 2 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
B. \({x^2} - x - 2 \le 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ { - 1;2} \right]\)
C. \({x^2} - x - 2 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - 1;2} \right)\)
D. \({x^2} - x - 2 \ge 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
Bài 21 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 15.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
A. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( {1;3} \right)\)
B. \(f\left( x \right) \le 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)
C. \(f\left( x \right) > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( {1;3} \right)\)
D. \(f\left( x \right) \ge 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ {1;3} \right]\)
Bài 22 :
Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a < 0\) và \(\Delta \le 0\)
B. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a < 0\) và \(\Delta < 0\)
C. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a > 0\) và \(\Delta < 0\)
D. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a > 0\) và \(\Delta \le 0\)
Bài 23 :
Lập bảng xét dấu mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 7x + 4\)
b) \(f\left( x \right) = 25{x^2} + 10x + 1\)
c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 8\)
d) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + x + 3\)
e) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x - 3\)
g) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x - 4\)
Bài 24 :
Tìm \(m\) để tam thức \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + m - 12\) không dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Bài 25 :
Với giá trị nào của tham số \(m\) thì hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 3m - 2} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?
Bài 26 :
Tìm tất cả giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 6m - 1} }}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).
Bài 27 :
Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất \(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 200Q + 180.000\) (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng.
a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết \(Q\) sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.
b) Xí nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ? Biết rằng các sản phẩm được sản xuất ra đều bán hết.
Bài 28 :
Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) \( - 3{x^2} + x - \sqrt 2 \)
b) \({x^2} + 8x + 16\)
c) \( - 2{x^2} + 7x - 3\)
Bài 29 :
Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp
Trường hợp a>0

Trường hợp a<0

Bài 30 :
Cho đồ thị hàm số \(y = g(x) = - 2{x^3} + x + 3\) như Hình 6.18.
a) Xét trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right),\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục Ox hay nằm phía dưới trục Ox.
b) Nhận xét về dấu của g(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.
