Nội dung từ Loigiaihay.Com
Một người nuôi \(112\) con gà. Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì lúc này số gà trống bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gà mái. Hỏi lúc đầu người đó nuôi bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?
A. \(40\) con gà trống, \(72\) con gà mái
B. \(75\) con gà trống, \(37\) con gà mái
C. \(75\) con gà trống, \(60\) con gà mái
D. \(45\) con gà trống, \(67\) con gà mái
B. \(75\) con gà trống, \(37\) con gà mái
- Đề bài cho tổng số gà ban đầu nhưng lại cho tỉ số giữa gà trống và gà mái lúc sau, tức là sau khi mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống . Để tính được lúc đầu người đó có bao nhiêu con gà mỗi loại, ta sẽ đi tìm số gà mỗi loại lúc sau.
- Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì tổng số con gà là:
$112 + 38 - 15 = 135$ (con)
Theo đề bài, lúc sau số gà trống bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gà mái nên ta biểu diễn số gà trống lúc sau bằng \(4\) phần bằng nhau, số gà mái lúc sau bằng \(5\) phần như thế. Coi số gà trống là số bé, số gà mái là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:
Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé
hoặc
Số lớn = Giá trị một phần × số phần của số lớn.
- Tìm số gà mái ban đầu ta lấy số gà mái lúc sau trừ đi \(38.\)
- Tìm số gà trống ban đầu ta lấy tổng số gà ban đầu trừ đi số gà mái ban đầu.
Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì tổng số con gà là:
$112 + 38 - 15 = 135$ (con)
Ta có sơ đồ biểu diễn số gà lúc sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
$4 + 5 = 9$ (phần)
Giá trị một phần là:
\(135:9 = 15\) (con)
Số gà mái lúc sau là:
\(15 \times 5 = 75\) (con)
Lúc đầu người đó nuôi số con gà mái là:
\(75 - 38 = 37\) (con)
Lúc đầu người đó nuôi số con gà trống là:
\(112 - 37 = 75\) (con)
Đáp số: \(75\) con gà trống;
\(37\) con gà mái.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 2 :
Một hình chữ nhật có chu vi là \(112cm\). Biết chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 3 :
Một người có \(3\) tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi \(65kg\) gạo tẻ và \(30kg\) gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng \(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là \(374\). Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 5 :
Hai năm trước tuổi mẹ gấp \(8\) lần tuổi con. Sau ba năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là \(46\) tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 10 :
Trung bình cộng của hai số là \(520\). Tìm hai số đó, biết rằng gấp \(7\) lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
Bài 11 :
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng \(112\) , tỉ số của hai số là \(\dfrac{2}{5}\).
Bài 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống :
Bài 13 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hai kho có tất cả 15 tấn 3 tạ thóc. Kho A có số thóc bằng $\frac{4}{5}$ số thóc kho B. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?
Bài 14 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 17 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 18 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 19 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 20 :
Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai.
68 và 172
70 và 170
72 và 168
65 và 175
Bài 21 :
Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó số bò khoang bằng $\frac{2}{5}$số bò vàng. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò khoang, bao nhiêu con bò vàng?
Bài 22 :
Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng $\frac{3}{4}$ độ dài đoạn xuống dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Bài 23 :
Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch.
Bài 24 :
Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà bằng $\frac{7}{{10}}$số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt bao nhiêu con?
Bài 25 :
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng $\frac{5}{8}$chiều dài. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ nhật mới (như hình vẽ). Tính:
a) Chiều dài và chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu.
b) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới.
Bài 26 :
Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng $\frac{3}{2}$số tiền bán được trong buổi chiều. Hỏi số tiền bán được trong mỗi buổi là bao nhiêu?
Bài 27 :
Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng $\frac{2}{5}$số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái.
Bài 28 :
Hưởng ứng phong trào quyên góp sách vào thư viện để xây dựng tủ sách dùng chung, lớp 5A và lớp 5B quyên góp được 126 quyển sách. Biết rằng số quyển sách lớp 5A quyên góp bằng $\frac{5}{4}$số quyển sách lớp 5B quyên góp. Hỏi mỗi lớp quyên góp bao nhiêu quyển sách vào thư viện?
Bài 29 :
Đố em!
Em hãy cùng Nam tìm xem bây giờ là mấy giờ.
Bài 30 :
Số?