Nội dung từ Loigiaihay.Com
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
- Xác định phần nguyên của hai số thập phân đã cho: hai số có phần nguyên bằng nhau.
- Xác định hàng phần mười của hai số: hai số khác hàng phần mười. So sánh hàng phần mười của hai số: số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ta thấy hai số thập phân \(58,345\) và \(58,6\) có cùng phần nguyên là \(58\), có hàng phần mười \(6 > 3\) nên \(58,6 > 58,345\).
Vậy đáp án cần điền là dấu: \( > \).
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 2 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4 :
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(5,36;\,13,107;\,0,28;\,28,105;\,13,4\)
Bài 5 :
Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:
Bài 6 :
Tìm chữ số \(a\), biết \(97,614 < 97,a12\, \;\;(a < 8)\).
Bài 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(75,168\,...\,75,98\)
Bài 8 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(9,468\,\,\,...\,\,\,9,48\)
Bài 9 :
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 10 :
Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
Bài 11 :
So sánh hai số thập phân.
a) 37,29 và 36,92
b) 135,74 và 135,75
c) 89,215 và 89, 215
Bài 12 :
Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 13 :
Chọn câu trả lời đúng.
Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc cân bị sai. Đó là chiếc cân ở hình nào?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
Bài 14 :
Số?
Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số đo: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7kg. Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 15 :
Chọn câu trả lời đúng.
Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1,036 và bé hơn 2.
Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?
A. 1,036
B. 0,95
C. 1,36
D. 2,01
Bài 16 :
Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; 3,275 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Bài 17 :
Chọn câu trả lời đúng.
Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
Bài 18 :
>, <, = ?
Bài 19 :
Khi so sánh hai số 17,1 và và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.
Bài 20 :
Bài 21 :
Bài 22 :
a) >; <; = ?
b) Sắp xếp các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 23 :
>; <; = ?
16,7 ? 16,07
85,79 ? 85,8
9,80 ? 9,8
7,360 ? 7,36
0,830 ? 0,829
28,999 ? 29,001
Bài 24 :
Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ của một tòa chung cư:
71,5 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 68,93 m2.
Viết các số đo diện tích trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 25 :
a) Sắp xếp các số 70,571; 70,517; 71,057; 70,715 theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Ba rô-bốt vàng, đỏ, xanh có chiều cao là một trong các số đo: 98 cm; 0,89 m; 1,02 m. Biết rô-bốt vàng cao hơn rô-bốt đỏ nhưng thấp hơn rô-bốt xanh.
Chiều cao của rô-bốt đỏ là:
A. 98 cm
B. 0,89 m
C. 1,02 m
Chiều cao của rô-bốt xanh là:
A. 98 cm
B. 0,89 m
C. 1,02 m
Bài 26 :
Bài 27 :
a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:
b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 28 :
Bài 29 :
Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ hay màu xanh?
Bài 30 :
Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Em hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.