Đề bài

Hàm số $y = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 4$ đồng biến trên:

  • A.

    $\left( {0;2} \right)$

  • B.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$$\left( {2; + \infty } \right)$

  • C.

    $\left( { - \infty ;2} \right)$

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$

Phương pháp giải

- Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số.

- Bước 2: Tính đạo hàm $f'\left( x \right)$, tìm các điểm ${x_1},{x_2},...,{x_n}$ mà tại đó đạo hàm bằng $0$ hoặc không xác định.

- Bước 3: Xét dấu đạo hàm và nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) > 0$ là các khoảng đồng biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) < 0$ là các khoảng nghịch biến của hàm số.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

TXĐ: $D=R$ 

Ta có:  $y' = 3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}$

$ \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2$

Ta có bảng biến thiên

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;0} \right)$$\left( {2; + \infty } \right)$.

Đáp án : B

Chú ý

Cần tránh trường hợp xét dấu đạo hàm sai dẫn đến chọn nhầm đáp án A.

Các bài tập cùng chuyên đề