Nội dung từ Loigiaihay.Com
Viết các số 145 298; 706 240; 38 051 thành tổng (theo mẫu):
Mẫu:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng.
145 298 = 100 000 + 40 000 + 5 000 + 200 + 90 + 8
706 240 = 700 000 + 6 000 + 200 + 40
38 051 = 30 000 + 8 000 + 50 + 1
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 3 :
Hoàn thành bảng sau.
Bài 4 :
Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 5 :
Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu).
Bài 6 :
Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau?
Bài 7 :
Số?
Bài 8 :
Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 9 :
Đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 10 :
Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện:
- Gồm các chữ số khác nhau;
- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;
- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.
A. 500 374
B. 207 495
C. 371 905
D. 405 239
Bài 11 :
Hãy lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn các điều kiện:
- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;
- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.
Bài 12 :
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 13 :
Hoàn thành bảng sau.
Bài 14 :
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 15 :
Hoàn thành bảng sau.
Bài 16 :
Cho số 517 906 384.
a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.
b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.
c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.
d) Đọc số đó.
Bài 17 :
Số?
Bài 18 :
Nêu số và cách đọc số (theo mẫu).
Bài 19 :
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500
b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.
12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310
Bài 20 :
Thực hiện (theo mẫu):
Bài 21 :
Nói (theo mẫu):
Bài 22 :
Thực hiện (theo mẫu):
a)
b)
Bài 23 :
Trò chơi “Truy tìm mật mã”
Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có sáu chữ số với những thông tin sau:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
Bài 24 :
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 3 720 598, 72 564 000, 897 560 212
b) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
8 151 821, 2 669 000, 6 348 800, 6 507 023
c) Sử dụng đơn vị là triệu viết lại mỗi số sau (theo mẫu):
2 000 000, 380 000 000, 456 000 000, 71 000 000
Bài 25 :
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
50 000
500 000
5 000 000
5 000
Bài 26 :
Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là:
6 000
60 000
600 000
6 000 000
Bài 27 :
Chữ số 4 trong số 504 931 thuộc hàng nào?
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Bài 28 :
Số?
Bài 29 :
Đọc, viết số:
Bài 30 :
a) Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số nào, lớp nghìn gồm những chữ số nào?
b) Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào: