Nội dung từ Loigiaihay.Com
Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi băng giấy sau:
Bước 1: Đếm số phần bằng nhau và số phần được tô màu trên mỗi băng giấy màu.
Bước 2: Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất gồm 2 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{2}$băng giấy thứ nhất. Ta chọn thẻ ghi $\frac{1}{2}$
- Băng giấy thứ hai gồm 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$băng giấy thứ hai. Ta chọn thẻ ghi $\frac{1}{3}$
- Băng giấy thứ ba gồm 4 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$băng giấy thứ ba. Ta chọn thẻ ghi $\frac{1}{4}$
- Băng giấy thứ tư gồm 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{8}$băng giấy thứ tư. Ta chọn thẻ ghi $\frac{1}{8}$

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Đ, S ?

Bài 2 :
Đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình nào?
Bài 3 :
Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình nào?
Bài 4 :
Hình nào đã khoanh:
Bài 5 :
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Lấy ra 14 hình tròn, chia thành 7 phần bằng nhau.
b) Chỉ ra $\frac{1}{7}$số hình tròn ở câu a.
Bài 6 :
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi trường hợp sau:

Bài 7 :
Đ, S?
Bài 8 :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình nào?
b) Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình nào ?
Bài 9 :
Tô màu $\frac{1}{8}$ mỗi hình sau.
Bài 10 :
Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào số chấm tròn?

Bài 11 :
$\frac{1}{8}$ số bông hoa là:
A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa
C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa
Bài 12 :
$\frac{1}{8}$ số cây bắp cải là:A. 2 cây B. 3 cây
C. 4 cây D. 5 cây
Bài 13 :
$\frac{1}{7}$ số quả dứa là:
A. 3 quả dứa
B. 4 quả dứa
C. 5 quả dứa
D. 6 quả dứa
Bài 14 :
Cô giáo yêu cầu An tô màu $\frac{1}{9}$ hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là:A. 9 ô vuông
B. 6 ô vuông
C. 3 ô vuông
D. 2 ô vuông

Bài 15 :
Số?
a) $\frac{1}{6}$ số quả dâu tây là …… quả dâu tây.
b) $\frac{1}{8}$ số quả dâu tây là …… quả dâu tây.
Bài 16 :
Một cửa hàng có 56 m vải xanh và đã bán được $\dfrac{1}{7}$ số mét vải đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?