Nội dung từ Loigiaihay.Com
Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc \(25,12\) km/giờ. Anh ta đi trong \(15\) phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.
A. \(0,25km\)
B. \(0,5km\)
C. \(1km\)
D. \(2km\)
C. \(1km\)
Quãng đường vận động viên đi được trong \(15\) phút chính là chu vi của đường đua hình tròn.
Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Đổi \(15\) phút \( = 0,25\) giờ.
- Tính quãng đường vận động viên đi được khi đạp \(1\) vòng đường đua ta lấy vận tốc nhân với thời gian (\(0,25\) giờ).
- Tính bán kính đường đua ta lấy chu vi chia cho \(3,14\) rồi chia cho \(2\) hoặc chu vi chia cho \(2\) rồi chia cho \(3,14\).
Đổi \(15\) phút \( = \,0,25\) giờ
Quãng đường vận động viên đi được khi đạp \(1\) vòng đường đua là:
\(25,12 \times 0,25 = 6,28\;(km)\)
Vậy chu vi đường đua là \(6,28km\).
Bán kính đường đua là:
\(6,28:3,14:2 = 1\;(km)\)
Đáp số: \(1km\).
- Học sinh tính được quãng đường vận động viên đi được trong \(0,25\) giờ nhưng có thể không nhận ra đó là chính là chu vi đường đua nên không biết cách tính bán kính như thế nào.
- Học sinh có thể quên cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn, học sinh có thể tính bán kính bằng cách lấy chu vi chia cho số \(3,14\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian. Đúng hay sai?
Bài 2 :
Gọi vận tốc là \(v\), quãng đường là \(s\), thời gian là \(t\). Công thức tính quãng đường là:
Bài 3 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Vận tốc |
\(45\) m/giây |
Thời gian |
\(5\) giây |
Quãng đường |
... \(m\) |
Bài 4 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(v\) |
\(28\) km/giờ |
\(t\) |
\(3,5\) giờ |
\(s\) |
... km |
Bài 5 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(v\) |
\(15\) m/giây |
\(t\) |
\(1,75\) phút |
\(s\) |
... \(m\) |
Bài 6 :
Điền đáp án đúng vào ô trống
Bài 7 :
Một con thỏ chạy với vận tốc \(4\) m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong \(2,25\) phút.
Bài 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc \(48\) km/giờ. Ô tô khởi hành lúc \(8\) giờ và đến B lúc \(10\) giờ \(30\) phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ \(15\) phút.
Bài 10 :
Một con rái cá có thể bơi với vận tốc \(25,2\) km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc \(5,5\) m/giây. Hỏi trong \(1\) phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?
Bài 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 12 :
Cô Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc \(12\) km/giờ. Biết quãng đường AB dài \(18km\) và cô Hà xuất phát từ A lúc \(6\) giờ $20$ phút. Hỏi đến $7$ giờ \(40\) phút, cô Hà còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 13 :
Số?
Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 33,7 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 4 giờ là ? km.
Bài 14 :
Một chú chim cắt có thể bay với vận tốc 108 m/s. Hỏi trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km hay không?
Bài 15 :
Dịp nghỉ lễ, chú Luân bắt đầu lái xe máy về quê lúc 7 giờ sáng. Chú ấy về đến nhà lúc 10 giờ sáng. Hỏi quãng đường về quê dài bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng chú Luân đi với vận tốc trung bình là 55 km/h?
Bài 16 :
Một con tàu thám hiểm bay đến Mặt Trăng với vận tốc 30 000 km/h hết 14 giờ. Tính quãng đường bay của con tàu đó.
Bài 17 :
Một đoàn tàu hỏa rời ga A lúc 6 giờ 10 phút và đến ga B lúc 10 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa ga A và ga B. Biết tàu hỏa đi với vận tốc 80 km/h.
Bài 18 :
Cô giáo chủ nhiệm quyết định chọn con đường thứ nhất. Sau khi đi được 1 giờ với đúng vận tốc dự định, cả đoàn dừng lại để nghỉ ngơi. Hỏi điểm nghỉ ngơi cách nơi đến bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 19 :
Bến B cách bến A 115 km. Một chiếc tàu đi từ bến A đến bến B với vận tốc 22 km/h. Hỏi sau khi khởi hành 3 giờ 30 phút, tàu còn cách bến B bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 20 :
Tí bắt đầu đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 1 m/s. Cùng lúc đó, sau khi nghe tiếng trống tan trường, cún con cũng vội vã từ nhà chạy đến trường để đón Tí.
a) Sau đúng 4 phút thì Tí và cún con gặp nhau. Hỏi lúc ấy Tí đã đi được bao nhiêu mét?
b) Biết cún con chạy với vận tốc 3 m/s. Hỏi khi gặp Tí, cún con đã chạy được bao nhiêu mét?
Bài 21 :
Lớp của Mai đi tham quan, ô tô khởi hành từ trường lúc 7 giờ 45 phút và đến địa điểm tham quan lúc 9 giờ 15 phút cùng ngày. Biết rằng ô tô đi với vận tốc là 42 km/h. Hỏi quãng đường từ trường đến địa điểm tham quan dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 22 :
Quãng đường từ nhà Việt đến trường dài 1,75 km. Khi tan học, Việt đi bộ về nhà với vận tốc 3 km/h. Sau đó 12 phút, Việt gặp bố đến đón và cùng bố đi xe máy về nhà. Hỏi quãng đường Việt cùng bố đi xe máy về nhà dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 23 :
Một đoàn tàu đi qua cầu Long Biên dài 2 290 m với vận tốc 24,3 km/h. Thời gian từ lúc tàu đi vào cầu đến lúc toa cuối cùng ra khỏi cầu là 6 phút. Hỏi đoàn tàu đó dài bao nhiêu mét?
Bài 24 :
Hoàn thành bảng sau:
Bài 25 :
Số?
Bài 26 :
Anh Minh và anh Nam đạp xe xuất phát cùng một lúc từ một địa điểm nhưng theo hai hướng ngược chiều nhau, anh Minh đạp xe với vận tốc 16 km/h, anh Nam đạp xe với vận tốc 12 km/h.
a) Tính quãng đường mỗi anh đi được sau 1 giờ.
b) Tỉnh khoảng cách giữa hai anh sau 1 giờ.
c) Sau bao lâu thì hai anh cách nhau 56 km?
Bài 27 :
Khoảng cách giữa hai bến tàu A và B là 220 km. Hai tàu khởi hành cùng một lúc từ hai bến, tàu thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 24,5 km/h, tàu thứ hai đi từ B về A với vận tốc 30,5 km/h.
a) Tính quãng đường mỗi tàu đi được sau 1 giờ.
b) Tỉnh khoảng cách giữa hai tàu sau 1 giờ.
c) Tính tổng quãng đường hai tàu đi được sau 4 giờ và nêu nhận xét.
Bài 28 :
Quan sát hình vẽ:
Hai bạn Huy và Châu cùng đi từ nhà đến trường và đều hết 8 phút.
a) Tỉnh quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.
b) Nhà Huy cách nhà Châu bao nhiêu mét?
Bài 29 :
Hai bạn Bình và Định cùng chạy trên một đường chạy vòng quanh sân chơi, họ xuất phát từ một điểm nhưng ngược chiều nhau. Vận tốc của Bình là 4,5 m/s, vận tốc của Định là 5,5 m/s. Sau 40 giây thì hai bạn gặp nhau. Tỉnh độ dài đường chạy đó.
Bài 30 :
Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi:
a) Con vật nào chạy nhanh hơn?
b) Sau 4 phút, mỗi con vật chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?