Nội dung từ Loigiaihay.Com
Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).
Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
a) Xét \Delta{MNP} và \Delta{QPN}, ta có:
NM = PQ
NP chung
\widehat {MNP} = \widehat {NPQ}
\Rightarrow \Delta{MNP} =\Delta{QPN} (c.g.c)
b) Ta thấy\Delta{ABH}=\Delta{KBH} (g-c-g) và \Delta{AHC}=\Delta{KHC}(c-g-c)
\Delta{ABC}=\Delta{KBC}
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 2 :
Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax; By vuông góc với AB. Gọi C là một điểm thuộc D. Khi đó:
BD = CD + AC
AC = DC + BD
CD = AC - BD
CD = AC + BD
Bài 3 :
Trong mỗi hình sau (H.4.33) có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 4 :
Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của tam giác ABC và DEF như Hình 4.39. Chứng minh rằng
a) Nếu AB = DE, BC = EF và AH = DK thì \Delta ABC = \Delta DEF;
b) Nếu AB = DE, AC = DF và AH = DK thì \Delta ABC = \Delta DEF
Bài 5 :
Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 4.58.
a) Tìm ba cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.
b) Chứng minh \Delta ADE = \Delta ADF.
Bài 6 :
Cho đường thẳng d đi qua trung điểm M của đoạn thẳng AB và không vuông góc với AB. Kẻ AP, BQ \left( {P \in d,Q \in d} \right)vuông góc với đường thẳng d (H 4.60). Chứng minh rằng:
a) AP = BQ
b)\Delta APB = \Delta BQA.
Bài 7 :
Hai tam giác vuông bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?
A. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác kia.
B. Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia.
C. Hai góc nhọn của tam giác này bằng hai góc nhọn của tam giác kia.
D. Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia.
Bài 8 :
Trong mỗi hình sau có cặp hai tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 9 :
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Bài 10 :
Cho Hình 53 có AD = BC, IC = ID, các góc tại đỉnh C, D, H là góc vuông. Chứng minh:
a) IA = IB;
b) IH là tia phân giác của góc AIB.
Bài 11 :
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối tia của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Kẻ BE ⊥ AM (E ∈ AM), CF ⊥ AN (F ∈ AN).
EB và FC kéo dài cắt nhau tại O. Chứng minh AO là tia phân giác của góc MAN
Bài 12 :
ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối tia của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Kẻ BE ⊥ AM (E ∈ AM), CF ⊥ AN (F ∈ AN).
Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với AM, qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AN, chúng cắt nhau ở H. Chứng minh ba điểm A, O, H thẳng hàng.
Bài 13 :
Cho tam giác ABC nhọn có AB = AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Chứng minh \Delta ABM = \Delta ACM.
b) Chứng minh AM \bot BC.
c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho MA = ME. Kẻ BH \bot AC tại H, CK \bot BE tại K. Chứng minh AC//BE và M là trung điểm của đoạn thẳng HK.
Bài 14 :
Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi D là trung điểm của BC. Vẽ CM vuông góc với AB tại M, BN vuông góc với AC tại N. Chứng minh AM = AN.
Bài 15 :
Cho Hình 32 có \widehat {BAC} = 90^\circ , AH vuông góc với BC tại H, \widehat {xAB} = \widehat {BAH} , Ay là tia đối của tia Ax. BD và CE vuông góc với xy lần lượt tại D và E. Chứng minh:
a) AC là tia phân giác của góc Hay;
b) BD + CE = BC;
c) DH vuông góc với HE.
Bài 16 :
Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA.
a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết \widehat {HBE} = 50^\circ ;\widehat {MEB} = 25^\circ . Tính số đo các góc HEB và HEM.
Bài 17 :
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC.
a) Chứng minh AH \bot BC.
b) Trên tia đối của tia BC lấy điểm M; trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Chứng minh rằng \Delta ABM = \Delta ACN.
c) Gọi I là điểm trên AM, K là điểm trên AN sao cho BI \bot AM;CK \bot AN. Chứng minh rằng tam giác AIK cân tại A, từ đó suy ra IK//MN.
Bài 18 :
Cho \Delta ABC vuông tại A có \angle C = {30^0}, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD = HB.a) Chứng minh \Delta AHB = \Delta AHD.
b) Chứng minh \Delta ABD là tam giác đều.
c) Từ C kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD\left( {E \in \,AD} \right). Chứng minh DE = HB.
d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (F\,thuộc AC), I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm I,\,D,\,F thẳng hàng.
Bài 19 :
Cho \Delta ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA.a) Chứng minh \Delta AMB = \Delta DMC.
b) Trên tia đối của tia CD, lấy điểm I sao cho CI = CA, qua điểm I vẽ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Chứng minh \Delta ACE = \Delta ICE, từ đó suy ra \Delta ACE là tam giác vuông cân.
Bài 20 :
Cho tam giác ABC cân tại A.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho AM + AN = 2AB.a) Chứng minh rằng: BM = CN
b) Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
c) Đường trung trực của MN và tia phân giác của \widehat {BAC} cắt nhau tại K. Chứng minh rằng \Delta BKM = \Delta CKN từ đó suy ra KC vuông góc với AN.
Bài 21 :
Cho \Delta ABC vuông tại A có \angle C = {30^0}, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD = HB.a) Chứng minh \Delta AHB = \Delta AHD.
b) Chứng minh \Delta ABD là tam giác đều.
c) Từ C kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD\left( {E \in \,AD} \right). Chứng minh DE = HB.
d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (F\,thuộc AC), I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm I,\,D,\,F thẳng hàng.
Bài 22 :
Cho \Delta ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA.a) Chứng minh \Delta AMB = \Delta DMC.
b) Trên tia đối của tia CD, lấy điểm I sao cho CI = CA, qua điểm I vẽ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Chứng minh \Delta ACE = \Delta ICE, từ đó suy ra \Delta ACE là tam giác vuông cân.