Nội dung từ Loigiaihay.Com
Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?
Valine.
Alanine.
Glycine.
Lysine.
Dựa vào cấu tạo của peptide.
Amino acid đầu N là valine.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Một tripeptide có cấu tạo như sau:
Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide?
Bài 2 :
Viết cấu tạo của tripeptide Gly-Ala-Val.
Bài 3 :
Quan sát hình bên và nhận xét về mối quan hệ giữa protein, peptide và các \(\alpha \)- amino acid.
Bài 4 :
Quan sát Hình 7.1 và cho biết những nhóm chức nào trong phân tử các - amino acid đã tham gia hình thành liên kết peptide.
Bài 5 :
Viết cấu tạo của các phân tử peptide được hình thành do sự kết hợp của:
a) 2 phân tử alanine với nhau
b) 1 phân tử alanine với 2 phân tử glycine
Bài 6 :
Phân tử chất nào dưới đây không chứa liên kết peptide? Giải thích.
Bài 7 :
Viết công thức cấu tạo của các phân tử dipeptide mạch hở, trong đó, thành phần bao gồm cả hai loại đơn vị cấu tạo là glycine và alanine.
Bài 8 :
Cho biết liên kết giữa các đơn vị a-amino acid trong phân tử peptide thuộc loại liên kết gì?
Bài 9 :
Từ Hình 7.4, khi thay đổi vị trí amino acid trong peptide, như: Gly-Ala thành Ala-Gly thì các peptide này có cấu tạo khác nhau như thế nào?
Bài 10 :
Phân tử nào dưới đây không chứa liên kết peptide?
Bài 11 :
Tên gọi của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là
Val-Ala.
Ala-Val.
Ala-Gly.
Gly-Ala.
Bài 12 :
Số nguyên tử oxygen trong phân tử Gly – Ala là
1
2
3
4
Bài 13 :
X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptide có trong một phân tử X là
3
2
4
1
Bài 14 :
Polypeptide X được cấu tạo Ala-Gly-Val-Gly-Glu. Amino acid đầu N của X là
Ala.
Gly.
Val.
Glu.
Bài 15 :
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Khẳng định đúng là
Trong X có 4 liên kết peptide.
Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino acid khác nhau.
X là một pentapeptide.
Trong X có 2 liên kết peptide.
Bài 16 :
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các polypeptide nhờ xúc tác thích hợp là
ester.
α-amino acid.
alcohol.
amine.
Bài 17 :
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là:
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
H2NCH2CH2CONHCH(CH3)COOH
H2NCH2CONHCH2CH2COOH
H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Bài 18 :
Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH2CH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Bài 19 :
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
(a) Tất cả các peptide đều có thể tạo phức chất màu tím với Cu(OH)2/NaOH.
(b) Dung dịch của dipeptide Ala – Gly không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Từ 3 α – amino acid khác nhau có thể tạo được 3 tripeptide.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn polypeptide thu được hỗn hợp các α – amino acid.
Bài 20 :
Một tripeptide X được cấu thành từ 2 phân tử Ala và 1 phân tử Gly. Công thức cấu tạo của X không thể là
A. Ala – Ala – Gly. B. Ala – Gly – Ala.
C. Gly – Ala – Ala. D. Gly – Ala – Gly.
Bài 21 :
Trong cấu trúc phân tử của chất cho ở hình bên, liên kết peptide là
A. liên kết (1).
B. liên kết (3).
C. liên kết (2).
D. liên kết (4).
Bài 22 :
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide?
A. Hợp chất (1) và (2) B. Hợp chất (1) và (3)
C. Hợp chất (2) và (3) D. Hợp chất (2) và (4).
Bài 23 :
Có bao nhiêu dipeptide khác nhau được hình thành từ alanine và glycine?
Bài 24 :
Các phát biểu về cấu tạo của peptide:
a) Peptide được cấu thành từ các đơn vị \(\alpha \) - và β – amino acid.
b) Tetrapeptide thường chứa bốn liên kết peptide trong phân tử.
c) Trong phân tử Gly – Ala – Val, thì Gly là amino acid đầu N.
d) Có thể điều chế bốn dipeptide khác nhau từ Gly và Val.
Bài 25 :
Chất nào dưới đây là một dipeptide?
A. Gly – Ala B. Gly – Ala – Val
C. Gly – Gly – Ala – Val D. Val.
Bài 26 :
Nhóm peptide có cấu tạo là
A. – CO – O – B. – CO – NH –
C. – CO – NH2 D. – CO –
Bài 27 :
Một nonapeptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid để tạo ra 3 phân tử Pro, 2 phân tử Arg, 2 phân tử Phe, 1 phân tử Ser và 1 phân tử Gly. Xử lí bằng enzyme chymotrypsin tạo ra pentapeptide Arg-Pro-Pro-Gly-Phe, tripeptide Ser-Pro-Phe và Arg. Phân tích nhóm đầu và nhóm cuối của peptide cho thấy các amino acid đều giống nhau. Cho biết trình tự các amino acid có trong nonapeptide.
Bài 28 :
Các hợp chất amine, amino acid, peptide và protein có nhóm chức chung nào sau đây?
A. Carboxyl.
B. Amide.
C. Ammonium.
D. Amine hoặc amino.
Bài 29 :
Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà gốc R có tính base. Thủy phân peptide Val – Lys – Ala – Gly – Lys – Gly – Val – Lys – Gly – Lys – Val – Gly – Gly với xúc tác là enzyme tripsine có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?
Bài 30 :
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm.
Cho cấu trúc của Bradykinin sau:
a. Bradykinin thuộc loại oligopeptide.
b. Có 11 đơn vị amino acid cấu tạo nên
c. Có 10 liên kết peptide trong phân tử
d. Có 1 phân tử glycine tham gia tạo Bradykinin.