Nội dung từ Loigiaihay.Com
Chất nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
tơ tằm.
tơ nitron.
tơ visco.
tơ capron.
Dựa vào phân loại tơ.
Tơ tằm là tơ tự nhiên.
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polymer từ các monomer sau:
a) CH2=CH-CH3;
b) H2N-[CH2]5-COOH;
c) HOOC-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]6- NH2.
Bài 2 :
Hãy chỉ ra các chất có thể được sử dụng làm tơ trong các chất sau: polystyrene, poly(methy methacrylate), capron, cellulose.
Bài 3 :
Nêu một số tính chất của tơ nylon – 6,6, tơ capron và tơ nitron.
Bài 4 :
Quần áo của em sử dụng được làm từ tơ tự nhiên hay tơ nhân tạo? Tìm hiểu và nêu những ưu điểm và hạn chế của tơ tự nhiên như bông, len hay tơ tằm.
Bài 5 :
Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?
A. Cao su isoprene B. Polyethylene
C. Tơ nitron D. Nylon – 6,6
Bài 6 :
Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên?
Bài 7 :
Tơ tự nhiên có nguồn gốc từ đâu?
Bài 8 :
Tơ tằm cấu tạo gồm 2 loại protein chính: sericin và fibroin. Tại sao không nên sử dụng xà phòng có độ pH cao để giặt quần áo bằng tơ tằm?
Bài 9 :
Tại sao tơ nylon-6,6 kém bền với acid và kiềm?
Bài 10 :
Tơ nitron được điều chế từ acrylonitrile (CH2=CH-CN). Cho biết công thức của tơ nitron.
Bài 11 :
Loại vật liệu nào sau đầy không phải là tơ tự nhiên?
A. Len. B. Tơ cellulose acetate.
C. Bông. D. Tơ tằm.
Bài 12 :
Cần bao nhiêu tấn acrylonytrile để điểu chế 1 tấn tơ nitron? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 65%.
Bài 13 :
Len thường để sản xuất các loại áo len giữ ấm vào mùa đông. Đặc biệt, một số loại áo làm bằng lông cừu rất ấm và có giá thành cao. Nêu các điểm cần chú ý khi giặt quần áo làm bằng len.
Bài 14 :
Các polymer thuộc loại tơ nhân tạo là
tơ tằm và tơ vinilon
tơ nylon – 6,6 và tơ capron
tơ visco và tơ cellulose acetate
tơ visco và tơ nylon – 6,6
Bài 15 :
Tơ là những vật liệu polymer có dạng sợi mảnh và có độ bền nhất định. Trong thực tế thường gặp một số loại tơ như: Sợi bông; tơ tằm; tơ nylon-6,6; tơ capron; tơ nitron (hay olon); tơ visco; tơ cellulose acetate. Cho các phát biểu sau
(1) Sợi bông, tơ tằm, tơ nitron thuộc loại tơ tự nhiên.
(2) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.
(3) Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ polyamide.
(4) Tơ visco và tơ cellulose acetate đều có nguồn gốc từ cellulose.
Số phát biểu đúng là:
4
3
2
1
Bài 16 :
Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm, ít thấm nước nên được dùng để dệt vải may mặc, vải lót lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,... Một đoạn mạch của tơ nylon-6,6 có cấu tạo như sau:
Phát biểu đúng là:
Trong đoạn mạch trên có 12 nguyên tử C.
Điều chế nylon-6,6 bằng phản ứng trùng hợp.
Nylon-6,6 bền trong môi trường acid và môi trường kiềm.
Một trong các monomer dùng để điều chế nylon-6,6 là oxalic acid.
Bài 17 :
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, nytron, cellulose acetae, nylon – 6,6, visco?
3
2
4
5
Bài 18 :
Trong các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ viscơ; (6) nylon – 6,6; (7) tơ acetate. Số polymer có nguồn gốc cellulose là:
2
3
4
5
Bài 19 :
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có ethanol.
(b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(c) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
(e) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hydrocarbon không no)
Số phát biểu đúng là
5
3
2
4
Bài 20 :
Caprolactam được tổng hợp từ cuối thế kỉ XIX. Hiện nay, nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới khoảng 10 triệu tấn/năm; 90% trong đó dùng để tổng hợp tơ capron. Trong công nghiệp, caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau:
Để sản xuất 10 triệu tấn caprolactam, cần sử dụng bao nhiêu triệu tấn cyclohexanone (giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 60%)?
14749 tấn
14454 tấn
88495 tấn
14958 tấn
Bài 21 :
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với cellulose tạo thành 118,8kg cellulose trinitrate là (biết lượng HNO3 bị hao hút là 10%).
84L
49L
56L
90L
Bài 22 :
Cho các phát biểu sau:
(1) Cao su thiên nhiên, cao su buna – S, cao su isoprene đều là cao su tổng hợp.
(2) Cao su buna – S và cao su isoprene được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp.
(3) Cao su buna – S có tính đàn hồi cao.
(4) Cả ba loại cao su đều chứa liên kết đôi trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
1
2
3
4
Bài 23 :
Cần bao nhiêu tấn acrylonytrile để điểu chế 1 tấn tơ nitron? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 80%.
1 tấn
1,54 tấn
1,25 tấn
1,5 tấn
Bài 24 :
Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.
(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.
Bài 25 :
Tơ sợi là một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và sản xuất vật liệu. Tơ sợi được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Các loại tơ sợi phổ biến bao gồm tơ sợi tự nhiên như tơ tằm, lông cừu, sợi cotton và tơ sợi tổng hợp như nylon,…
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Tơ nylon – 6,6 và tơ capron thuộc loại tơ polyamide.
(b) Tơ nylon, tơ tằm, tơ visco đều bền với nhiệt độ.
(c) Quần áo được dệt bằng sợi len lông cừu, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa – CO – NH –.
Bài 26 :
Sợi visco thuộc loại
A. polymer trùng ngưng B. polymer bán tổng hợp
C. polymer thiên nhiên D. polymer tổng hợp
Bài 27 :
Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:
; HO – [CH2]4 – OH và HOOC – [CH2]4 – COOH
a) PBAT thuộc loại polyester.
b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.
c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.
d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.
Bài 28 :
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở câu sau
a) Chất dẻo dễ bị biến dạng ở nhiệt độ cao.
b) Tơ polyamide thuộc loại tơ bán tổng hợp.
c) Cao su là những vật liệu polymer bị biến dạng dưới tác dụng của lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.
d) Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền.
Bài 29 :
Trùng hợp chất nào sau đây thu được polyacrylonitrile dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH2 = CH – Cl B. CH2 = CH – CN.
C. CH2 = CH2 D. CH2 = CH – CH3.
Bài 30 :
Tơ sợi nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
A. Sợi bông. B. Nitron C. Nylon – 6,6 D. Cellulose acetate