Nội dung từ Loigiaihay.Com
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng nhẹ hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới
Công thức phân tử của methandone là
C17H22NO
C17H22NO
C21H29NO
C21H27NO
Dựa vào công thức cấu tạo của methadone.
Công thức phân tử của methandone là: C21H27NO
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?
Bài 2 :
Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.
Bài 3 :
Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
Bài 4 :
Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).
Bài 5 :
Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H8O.
Bài 6 :
Ngay từ khi hoá học hữu cơ mới ra đời, các nhà hoá học đã nỗ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hoá học. Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào?
Bài 7 :
So sánh cấu tạo hoá học của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về một số tính chất cơ bản của hai hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong Ví dụ 1.
Bài 8 :
Cho biết ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo.
Bài 9 :
Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm gì?
Bài 10 :
Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau.
Bài 11 :
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
CH2Br-CH2Br, CH2=CH2, (CH3)2CHOH, HCH=O
Bài 12 :
Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10, C2H6O
Bài 13 :
Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử là C2H6O. Tuy nhiên, dimethyl ether hầu như không tan trong nước và sôi ở –24,9 °C, còn ethanol tan vô hạn trong nước và sôi ở 78,3 °C; dimethyl ether không tác dụng với sodium, trong khi ethanol tác dụng với sodium giải phóng hydrogen,... Điều gì gây ra sự khác biệt về tính chất của hai hợp chất có cùng công thức phân tử này?
Bài 14 :
Cho các chất dưới đây:
- Trong các chất trên:
a) Chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh?
b) Chất nào có mạch carbon hở phân nhánh?
c). Chất nào có mạch vòng?
Bài 15 :
Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hóa học như sau:
Giải thích vì sao mặc dù cùng có công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
Bài 16 :
Có những loại công thức cấu tạo nào thường được dùng để biểu diễn cấu tạo hoá học của một chất hữu cơ
Bài 17 :
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân tử của các chất sau: CH3CH3, CH3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
Bài 18 :
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Bài 19 :
Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C3H6O. Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó.
Bài 20 :
Một hợp chất hữu cơ A được xác định có công thức thực nghiệm là CH2O.
a) Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A?
b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A.
c) Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1 715 cm−1 đồng thời cũng thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 400 – 2 500 cm−1. A có thể có nhóm chức nào? Xác định công thức cấu tạo của A.
Bài 21 :
Trong các công thức cấu tạo dưới đây:
a) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất?
b) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của hai chất là đồng phân của nhau? Hai chất đồng phân này thuộc loại đồng phân gì (đồng phân về mạch carbon, đồng phân về nhóm chức hay đồng phân về vị trí nhóm chức)?
Bài 22 :
Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên nhóm chức |
Tên chất hữu cơ |
Công thức cấu tạo thu gọn |
Công thức khung phân tử |
Alkene |
But-2-ene |
CH3CH=CHCH3 |
|
Alcohol |
Butan-1-ol |
CH3CH2CH2CH2OH |
...(1)... |
...(2)... |
Propanal |
CH3CH2CHO |
...(3)... |
...(4)... |
Pentanoic acid |
...(5)... |
|
...(6)... |
Ethyl propanoate |
...(7)... |
|
...(8)... |
Pentylamine |
CH3CH2CH2CH2CH2NH2 |
...(9)... |
Bài 23 :
Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?
A. Công thức (1). B. Công thức (2) và công thức (3).
C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Bài 24 :
Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo?
A. HOCH2CH2OH. B. C2H6O2.
C. CH3O. D. CnH3nOn.
Bài 25 :
Cấu tạo hoá học là ..... giữa các nguyên tử trong phân tử. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là
A. thứ tự liên kết. B. phản ứng. C. liên kết. D. tỉ lệ số lượng.
Bài 26 :
Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:
Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol. Hãy biểu diễn công thức đó
Bài 27 :
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
Bài 28 :
Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:
Bài 29 :
Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Bài 30 :
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
CH3CH2CH2COOH.
CH3CH2COOH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CHOHCHO.