Nội dung từ Loigiaihay.Com
Tần số kiểu gene của quần thể cân bằng theo quy luật Hardy-Weinberg có đặc điểm gì?
Thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ.
Tần số allele lặn lớn hơn allele trội.
Không thay đổi qua các thế hệ.
Tần số allele trội lớn hơn allele lặn.
Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.
Quần thể cân bằng di truyền theo quy luật Hardy-Weinberg có tần số allele không thay đổi qua các thế hệ.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tần số alen là:
Tập hợp tất cả các alen trong qt
Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Bài 2 :
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:
p= d+ h/2; q= r+h/2
p= r+ h/2; q= d+h/2
p= h+d/2; q= r+ d/2
p= d+ h/2; q= h+d/2
Bài 3 :
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A = 0,25; a = 0,75
A=0,75; a=0,25
A=0,4375; a= 0,5625
A=0,5625; a=0,4375
Bài 4 :
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
0,3 ; 0,7
0,8 ; 0,2
0,7 ; 0,3
0,2 ; 0,8
Bài 5 :
Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
0,4.
0,2.
0,3.
0,5.
Bài 6 :
Tần số kiểu gen là:
Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể
Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định
Bài 7 :
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Bài 8 :
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
31 AA : 11 aa
30 AA : 12aa
29 AA : 13 aa
28 AA : 14 aa
Bài 9 :
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
1/16
1/9
4/9
2/9
Bài 10 :
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
12,5%
7,5%
2,25%
6,25%
Bài 11 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
a. 3 đỏ : 1 vàng |
b. 5 đỏ : 3 vàng |
c. 9 đỏ : 1 vàng |
d. 4 đỏ : 1 vàng |
e. 19 đỏ : 1 vàng |
f. 100% đỏ |
g. 17 đỏ : 3 vàng |
h. 5 đỏ : 1 vàng |
a, b, c, d, e, f
c, d,e ,f, g, h
a, c, d, e, f, g
b, c, d, e, f, h
Bài 12 :
Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền $0,1\frac{{AB}}{{AB}} + 0,2\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\frac{{AB}}{{aB}} + 0,4\frac{{ab}}{{ab}} = 1$. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
pA = 0,45, pB = 0,55.
pA = 0,35, pB = 0,55.
pA = 0,55, pB = 0,45
pA = 0,35, pB = 0,5.
Bài 13 :
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
5%
13,3%
7,41%
6,9%
Bài 14 :
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?
3
2
4
8
Bài 15 :
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
Bài 16 :
Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
18,750%.
4,375%.
0,7656%.
21,875%.
Bài 17 :
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: $0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}$. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:
12,5%.
37,5%
25%
50%
Bài 18 :
Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
50%
20%
30%
40%
Bài 19 :
Tần số alen của một gen được tính bằng
tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
Bài 20 :
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:
pA = r+ h/2; qa = d+h/2
pA = h+d/2; qa = r+ d/2
pA = d+ h/2; qa = r+h/2
pA = d+ h/2; qa = h+d/2
Bài 21 :
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A = 0,25; a = 0,75
A=0,75; a=0,25
A=0,5; a= 0,5
A=0,5625; a=0,4375
Bài 22 :
Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là
pA = 0,7; qa=0,3.
pA = 0,3 ; qa=0.7
pA = 0,4 ; qa=0,6
pA = 0,5 ; qa=0,5.
Bài 23 :
Giả sử một quần thể động vật có 2000 cá thể. Trong đó 125 cá thể có kiểu gen AA; 750 cá thể có kiểu gen Aa; 1125 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
0,0625.
0,25.
0,4375.
0,55.
Bài 24 :
Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền \(0,1\frac{{AB}}{{AB}} + 0,2\frac{{Ab}}{{AB}} + 0,3\frac{{AB}}{{aB}} + 0,4\frac{{ab}}{{ab}} = 1\). Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
pA = 0,45, pB = 0,5.
pA = 0,35, pB = 0,55.
pA = 0,55, pB = 0,45
pA = 0,35, pB = 0,5.
Bài 25 :
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Bài 26 :
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
Bài 27 :
Cho một quần thể tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa
Bài 28 :
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
5,0%.
6,9%.
13,3%.
7,41%.
Bài 29 :
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:
1/3
2/3
4/9
2/9
Bài 30 :
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
3
4
2
5