Nội dung từ Loigiaihay.Com
Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào không bao gồm việc nào sau đây?
Nuôi cấy tế bào người trong môi trường nhân tạo để chúng phân chia.
Loại bỏ cặp NST giới tính để thuận lợi cho việc quan sát.
Tạo hình ảnh bộ NST bình thường (NST đồ) để đối chứng.
Sử dụng colchicine để các tế bào ở kì giữa mà không chuyển sang kỳ sau.
Dựa vào lý thuyết phương pháp nghiên cứu di truyền học.
Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào bao gồm:
- Nuôi cấy tế bào người trong môi trường nhân tạo để chúng phân chia.
- Sử dụng colchicine để các tế bào ở kì giữa mà không chuyển sang kỳ sau.
- Tạo hình ảnh bộ NST bình thường (NST đồ) để đối chứng.
"Loại bỏ cặp NST giới tính để thuận lợi cho việc quan sát" là đáp án đúng.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về
Các bệnh, tật di truyền
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh nhiễm trùng
Rối loạn tâm thần
Bài 2 :
Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử
Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
Bệnh do các đột biến gen gây nên
Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ
Bài 3 :
Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:
Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
Bài 4 :
Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
2. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
3. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
4. Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
1
4
2
3
Bài 5 :
Cho các bệnh và tật di truyền sau:
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:
(1), (3), (6).
(1), (4), (6).
(2), (4), (5).
(1), (4), (5).
Bài 6 :
Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:
Hội chứng Đao.
Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Bệnh máu khó đông.
Hội chứng Claiphentơ.
Bài 7 :
Bằng cách làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
Hội chứng Claiphento
Hội chứng Tớc-nơ
Hội chứng AIDS
Hội chứng Đao
Bài 8 :
Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn
Bài 9 :
Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là
Bệnh ung thư
Bệnh di truyền phân tử
Bệnh AIDS
Bệnh di truyền tế bào
Bài 10 :
Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Bài 11 :
Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay?
2
3
4
5
Bài 12 :
Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:
cặp thứ 21
cặp thứ 22
cặp thứ 13
cặp thứ 23
Bài 13 :
Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp
sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
tìm hiểu cơ chế phân bào.
Bài 14 :
Ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí là
Vi sinh học
Dịch tễ
Di truyền y học
Tâm thần học
Bài 15 :
Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:
1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
2. Chủ yếu do đột biến gen
3. Do vi sinh vật gây nên
4. Có thể được di truyền qua các thế hệ
5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng
6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:
5
4
3
2
Bài 16 :
Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do
đột biến cấu trúc trên NST thường.
đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
đột biến gen trên NST giới tính
Bài 17 :
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh
Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể
Bài 18 :
Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Hội chứng Claiphentơ
Hội chứng Tơcnơ
Hội chứng Đao
Bệnh ung thư máu
Bài 19 :
Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
Mắc hội chứng tơcnơ
Mắc hội chứng Claiphentơ
Mắc hội chứng Đao
Mắc hội chứng siêu nữ
Bài 20 :
Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma
cặp NST 21 có 3 chiếc
cặp NST 13 có 3 chiếc
cặp NST 18 có 1 chiếc
cặp NST số 18 có 3 chiếc
Bài 21 :
Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu tế bào
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Tìm hiểu cơ chế phân bào
Bài 22 :
Bằng phương pháp làm tiêu bản NST, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Đao |
(5) Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS) |
(2) Hội chứng Claiphento |
(6) Bệnh máu khó đông |
(3) Ung thư máu |
(7) Bệnh tâm thần phân liệt |
(4) Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm |
(8) Hội chứng Patau |
6
5
7
4
Bài 23 :
Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, một chiếc có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào một NST khác do chuyển đoạn không tương hỗ.
Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 2 chiếc gắn vào nhau.
Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
Bài 24 :
Ung thư là bệnh
Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể
Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư
Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân
Bài 25 :
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng
Bài 26 :
Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, người ta không dùng phương pháp nào dưới đây?
Dùng liệu pháp gen
Hóa trị liệu
Dùng tia phóng xạ
Bồi dưỡng cơ thể
Bài 27 :
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng (4) Hội chứng Claifento
(5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down
(9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST
Bài 28 :
Ở người, hội chứng hoặc bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?
Bài 29 :
Tế bào của một thai nhi có 47 NST, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành:
Bé gái bình thường.
Bài 30 :
Giải thích vai trò của di truyền học người và di truyền y học.