Nội dung từ Loigiaihay.Com
Một tổ máy trộn bê tông phải sản xuất \(450{m^3}\) bê tông cho một đập thuỷ lợi trong một thời gian quy định. Nhờ tăng năng suất mỗi ngày \(4,5{m^3}\;\)nên \(4\)ngày trước thời hạn quy định tổ đã sản xuất được \(96\% \) công việc.
a) \(4\) ngày trước thời hạn quy định tổ đã sản xuất được \(432{m^3}\) bê tông.
b) Số ngày đổ bê tông theo quy định là \(20\) ngày.
c) Lượng bê tông thực tế sản xuất được trong một ngày là \(22,5{\rm{ }}{m^3}\).
d) Theo năng suất thực tế thì cần 16 ngày để hoàn thành \(450{m^3}\) bê tông.
a) \(4\) ngày trước thời hạn quy định tổ đã sản xuất được \(432{m^3}\) bê tông.
b) Số ngày đổ bê tông theo quy định là \(20\) ngày.
c) Lượng bê tông thực tế sản xuất được trong một ngày là \(22,5{\rm{ }}{m^3}\).
d) Theo năng suất thực tế thì cần 16 ngày để hoàn thành \(450{m^3}\) bê tông.
a) Sử dụng công thức tính m% của một số a: \(m\% .a\)
b) Gọi số ngày đổ bê tông theo quy định là \(x\)(ngày)
Biểu diễn lượng bê tông sản xuất mỗi ngày theo quy định và thực tế theo \(x\).
Vì \(4\) ngày trước thời hạn quy định tổ sản xuất được \(96\% \) công việc nên ta có phương trình để tìm số ngày đổ bê tông theo quy định.
Giải phương trình và kiểm tra lại nghiệm.
c) Tính lượng bê tông thực tế sản xuất được theo công thức biểu diễn.
d) Tính năng suất = lượng bê tông : số ngày.
a) Đúng
Thực tế, \(4\) ngày trước thời hạn quy định tổ đã sản xuất được: \(96\% .{\rm{ }}450 = 432\) ( \({m^3}\) bê tông)
b) Đúng
Gọi số ngày đổ bê tông theo quy định là: \(x\)(ngày)
Số lượng bê tông cần đổ trong một ngày \(\frac{{450}}{x}\left( {{m^3}} \right)\)
Số lượng bê tông thực tế sản xuất được trong một ngày là: \(\frac{{450}}{x} + 4,5\left( {{m^3}} \right)\)
Vì \(4\) ngày trước thời hạn quy định tổ sản xuất được \(96\% \) công việc nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{450}}{x} + 4,5} \right)\left( {x - 4} \right) = 432\\450 + 4,5x - \frac{{1800}}{x} - 18 = 432\\4,5{x^2} = 1800\\{x^2} = 400\end{array}\)
Suy ra \({x_1} = - 20\) (loại); \({x_2} = 20\) (thỏa mãn)
Vậy số ngày đổ bê tông theo quy định là \(20\) ngày.
c) Sai
Lượng bê tông thực tế sản xuất được trong một ngày là: \(\frac{{450}}{{20}} + 4,5 = 27\left( {{m^3}} \right)\)
d) Sai
Theo năng suất thực tế thì cần \(450:27 = 16,\left( 6 \right) \approx \;17\) ngày để hoàn thành \(450{m^3}\) bê tông.
Đáp án: ĐĐSS
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là $9$ và hiệu các bình phương của chúng bằng $119$ . Tìm số lớn hơn.
$12$
$13$
$32$
$33$
Bài 2 :
Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là $109$. Tìm số bé hơn.
$12$
$13$
$32$
$11$
Bài 3 :
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Nếu cả chiều dài và chiều rộng cùng tăng thêm $5cm$ thì được một hình chữ nhật mới có diện tích bằng $153c{m^2}$ . Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
$16$
$32$
$34$
$36$
Bài 4 :
Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng $20cm$ . Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau $4cm$ . Một trong hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó có độ dài là:
$16$
$15$
$14$
$13$
Bài 5 :
Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích \(180\,{m^2}\). Tính chiều dài cạnh đáy thửa ruộng, biết rằng nếu tăng cạnh đáy lên $4m$ và chiều cao tương ứng giảm đi $1\,\,m$ thì diện tích không đổi.
$10$
$35$
$36$
$18$
Bài 6 :
Một công nhân dự định làm $120$ sản phẩm trong một thời gian dự định. Sau khi làm được $2$ giờ với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác hợp lý hơn nên đã tăng năng suất thêm $3$ sản phẩm mỗi giờ và vì vậy người đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định $1$ giờ $36$ phút. Hãy tính năng suất dự kiến.
$10$
$14$
$12$
$18$
Bài 7 :
Theo kế hoạch, một người công nhân phải hoàn thành $84$ sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do cải tiến kĩ thuật, nên thực tế mỗi giờ người đó đã làm được nhiều hơn $2$ sản phẩm so với số sản phẩm phải làm trong một giờ theo kế hoạch. Vì vậy, người đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định \(1\) giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người công nhân phải làm bao nhiêu sản phẩm?
$16$
$12$
$14$
$18$
Bài 8 :
Hai tổ sản xuất cùng làm chung công việc thì hoàn thành trong $2$ giờ. Hỏi nếu làm riêng một mình, tổ $1$ phải hết bao nhiêu thời gian mới hoàn thành công việc, biết khi làm riêng tổ một hoàn thành sớm hơn tổ hai là $3$ giờ.
$3$ giờ.
$4$ giờ.
$2$ giờ.
$5$ giờ.
Bài 9 :
Một lâm trường dự định trồng $75$ $ha$ rừng trong một số tuần (mỗi tuần trồng được diện tích bằng nhau). Thực tế, mỗi tuần lâm trường trồng vượt mức $5$ $ha$ so với dự định nên cuối cùng đã trồng được $80$ $ha$ và hoàn thành sớm hơn dự định một tuần. Hỏi mỗi tuần lâm trường dự định trồng bao nhiêu $ha$ rừng?
$13$ $ha$
$14$ $ha$
$16$ $ha$
$15$ $ha$
Bài 10 :
Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ $A$ đến $B$ rồi chạy ngược dòng từ $B$ về $A$ hết tất cả $7$giờ $30$ phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông $AB$ dài $54{\rm{ km}}$ và vận tốc dòng nước là $3{\rm{ km/h}}$
$11{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)$
$12{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)$
$14{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)$
$15{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)$
Bài 11 :
Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai $4$ giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau $24$ giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
$9$ giờ
$7$ giờ
$10$ giờ
$8$ giờ
Bài 12 :
Một công ty vận tải dự định điều một số xe tải để vận chuyển $24$ tấn hàng. Thực tế khi đến nơi thì công ty bổ sung thên $2$ xe nữa nên mỗi xe chở ít đi $2$ tấn so với dự định. Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chở một lượt.
$4$ xe
$7$ xe
$5$ xe
$6$ xe
Bài 13 :
Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau $12$ giờ, nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc của đội thứ hai ít hơn đội thứ nhất là $7$ giờ. Hỏi nếu làm riêng thì thời gian để đội $I$ hoàn thành công việc là bao nhiêu?
$23$ giờ.
$24$ giờ.
$28$ giờ.
$25$ giờ.
Bài 14 :
Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là \(3\) và hiệu các bình phương của chúng bằng \(360\) . Tìm số bé hơn.
\(12\)
\(10\)
\(21\)
\(9\)
Bài 15 :
Tích của hai số tự nhiên chẵn liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là \(482\) . Tìm số bé hơn.
\(20\)
\(24\)
\(22\)
\(11\)
Bài 16 :
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp \(2\) lần chiều rộng. Nếu cả chiều dài và chiều rộng cùng tăng thêm \(3cm\) thì được một hình chữ nhật mới có diện tích bằng \(135c{m^2}\) . Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
\(16\)
\(32\)
\(34\)
\(36\)
Bài 17 :
Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng \(26cm\) . Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau \(14cm\) . Cạnh góc vuông có độ dài nhỏ nhất của tam giác vuông đó là
\(12\)cm
\(24\)cm
\(14\)cm
\(10\)cm
Bài 18 :
Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích \(120\,{m^2}\). Tính chiều dài cạnh đáy thửa ruộng, biết rằng nếu tăng cạnh đáy lên \(5m\) và chiều cao tương ứng giảm đi \(4\,\,m\) thì diện tích giảm \(20{m^2}\) .
\(10m\)
\(20m\)
\(12m\)
\(24m\)
Bài 19 :
Một nhóm thợ phải thực hiện kế hoạch sản xuất 3000 sản phẩm. Trong 8 ngày đầu họ thực hiện đúng mức đề ra, những ngày còn lại họ vượt mức mỗi ngày 10 sản phẩm nên đã hoành thành sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch cần sản xuất mỗi ngày bao nhiêu sản phẩm.
100 sản phẩm
200 sản phẩm
300 sản phẩm
400 sản phẩm
Bài 20 :
Một đội sản xuất phải làm 1000 sản phẩm trong một thời gian quy định. Nhờ tăng năng suất nên mỗi ngày đội làm thêm được 10 sản phẩm so với kế hoạch. Vì vậy, chẳng những đã làm vượt mức kế hoạch 80 sản phẩm mà còn hoàn thành sớm hơn 2 ngày so với quy định. Tính số sản phẩm mà đội phải làm trong 1 ngày theo kế hoạch.
60 sản phẩm
70 sản phẩm
50 sản phẩm
80 sản phẩm
Bài 21 :
Hai tổ sản xuất cùng làm chung công việc thì hoàn thành trong \(6\) giờ. Hỏi nếu làm riêng một mình tổ \(1\) phải hết bao nhiêu thời gian mới hoàn thành công việc, biết khi làm riêng tổ một hoàn thành sớm hơn tổ hai là \(5\) giờ.
\(5\) giờ.
\(10\) giờ.
\(15\) giờ.
\(20\) giờ.
Bài 22 :
Một lâm trường dự định trồng \(140\) ha rừng trong một số tuần (mỗi tuần trồng được diện tích bằng nhau). Thực tế, mỗi tuần lâm trường trồng vượt mức \(4\) ha so với dự định nên cuối cùng đã trồng được \(144\) ha và hoàn thành sớm hơn dự định hai tuần. Hỏi mỗi tuần lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha rừng?
\(13\) ha
\(14\) ha
\(16\) ha
\(15\) ha
Bài 23 :
Một ca nô chạy xuôi dòng sông từ \(A\) đến \(B\) rồi chạy ngược dòng từ \(B\) về \(A\) hết tất cả \(8\)giờ \(6\) phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông \(AB\) dài \({\rm{72 km}}\) và vận tốc dòng nước là \({\rm{2 km/h}}\)
\(18{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)
\(16{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)
\(14{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)
\(15{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\)
Bài 24 :
Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể chậm hơn vòi thứ hai \(2\) giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau \(7,5\) giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau \(20\) giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
\(9\) giờ
\(12\) giờ
\(10\) giờ
\(8\) giờ
Bài 25 :
Một đội xe cần phải chuyên chở 150 tấn hàng. Hôm làm việc có 5 xe được điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 5 tấn. Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (Biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau).
5 xe
10 xe
15 xe
20 xe
Bài 26 :
Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).
14 dãy
15 dãy
16 dãy
17 dãy
Bài 27 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng 20 m. Xung quanh về phía trong mảnh đất người ta để một lối đi có chiều rộng không đổi, phần còn lại là một hình chữ nhật được trồng hoa. Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.
1 m
2 m
3 m
4 m
Bài 28 :
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 80 cm. Người ta cắt ra ở mỗi góc một hình vuông cạnh 3 cm rồi gấp lên thành một hình hộp chữ nhật không có nắp có diện tích là \(339\,cm^2.\) Tính kích thước ban đầu của tấm bìa.
8 cm; 32 cm
10 cm; 30 cm
12 cm; 28 cm
15 cm; 25 cm
Bài 29 :
Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A với vận tốc kém vận tốc của ô tô là 24km/h. Ô tô đến B được 20 phút thì xe máy mới đến A. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 120 km.
Vận tốc xe máy 40 là km/h, vận tốc ô tô là 64km/h
Vận tốc xe máy là 45 km/h, vận tốc ô tô là 69km/h
Vận tốc xe máy là 36 km/h, vận tốc ô tô là 58 km/h
Vận tốc xe máy là 48 km/h, vận tốc ô tô là 72 km/h
Bài 30 :
Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế, mỗi dãy có bao nhiêu ghế? Biết số ghế trong 1 dãy không quá 20 ghế.
24 dãy và 15 ghế
15 dãy và 24 ghế
12 dãy và 30 ghế
30 ghế và 12 ghế