Nội dung từ Loigiaihay.Com
Từ đẳng thức \(m.n = p.q\) ta lập được tỉ lệ thức nào sau đây?
\(\frac{m}{n} = \frac{p}{q}\).
\(\frac{q}{m} = \frac{p}{n}\).
\(\frac{m}{p} = \frac{q}{n}\).
\(\frac{m}{p} = \frac{n}{q}\).
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức
Nếu \(m.n = p.q\) thì ta có các tỉ lệ thức: \(\frac{m}{p} = \frac{q}{n}\); \(\frac{m}{q} = \frac{p}{n}\); \(\frac{p}{m} = \frac{n}{q}\); \(\frac{q}{m} = \frac{n}{p}\) nên đáp án đúng là C.
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{3}{{16}}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{4}{3}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{8}{9}\)
Bài 2 :
Biết \(\dfrac{x}{t} = \dfrac{5}{6};\dfrac{y}{z} = \dfrac{1}{5};\dfrac{z}{x} = \dfrac{7}{3}\) \((x,y,z,t \ne 0)\). Hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{14}}{{25}}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{7}{{18}}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{18}}{7}\)
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{6}{7}\)
Bài 3 :
Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{b}{c} = \dfrac{4}{3};\,\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{2}{3}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:
\(2\)
Bài 4 :
Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:
Bài 5 :
a) Cho tỉ lệ thức \(\frac{6}{{10}} = \frac{{ - 9}}{{ - 15}}\). So sánh tích hai số hạng 6 và -15 với tích hai số hạng 10 và -9
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức nào?
Bài 6 :
Tìm số x trong tỉ lệ thức sau:
(-0,4) : x = 1,2 : 0,3
Bài 7 :
Ta có đẳng thức 4 : 9 = 3 . 12
a) Viết kết quả dưới dạng tỉ lệ thức khi chia hai vế của đẳng thức trên cho 9.3.
b) Tìm số thích hợp cho
Bài 8 :
a) Đưa hai số 21 và 27 vào cho thích hợp:
18 . =
. 14
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau:
14; 18; 21; 27.
Bài 9 :
Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:
a) \(\frac{x}{5} = \frac{{ - 2}}{{1,25}}\);
b) 18 : x = 2,4 : 3,6;
c) (x+1) : 0,4 = 0,5 : 0,2
Bài 10 :
Trong giờ thí nghiệm xác định trọng lượng, bạn Hà dùng hai quả cân 100 g và 50 g thì đo được trọng lượng tương ứng là 1 N và 0,5 N
a) Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai; tỉ số giữa trọng lượng tương ứng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai.
b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?
Bài 11 :
Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên?
Bài 12 :
Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{x}{{ - 3}} = \frac{7}{{0,75}};\\b) - 0,52:x = \sqrt {1,96} :( - 1,5);\\c)x:\sqrt 5 = \sqrt 5 :x\end{array}\)
Bài 13 :
Tìm x biết \(\dfrac{1 + 2y}{18} = \dfrac{1 + 4y}{24} = \dfrac{1 + 6 y}{6x}\)
x = 5
x = -5
\(x = \frac{1}{4}\)
x = 4
Bài 14 :
\(\frac{a}{a + b} = \frac{1}{c + d}\)
\(\frac{1}{a + b} = \frac{c}{c + d}\)
\(\frac{a}{a + 2b} = \frac{c}{c + d}\)
\(\frac{a}{a + b} = \frac{c}{c + d}\)
Bài 15 :
Tìm số x trong mỗi tỉ lệ thức sau:
a) \(\dfrac{x}{{26}} = \dfrac{{21}}{{39}}\); b) \(4:5,2 = x:\dfrac{2}{7}\);
c) \(\dfrac{{1,25}}{{0,1x}} = \dfrac{{1,35}}{{0,2}}\); d*) \((3x - 2):\dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{{21}}:\dfrac{1}{{12}}\).
Bài 16 :
Bài 17 :
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{7}\) và \(xy = 56\). Tìm x và y.
Bài 18 :
Tìm chu vi của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là \(\dfrac{2}{5}\) và diện tích của nó 40 \({m^2}\).
Bài 19 :
Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức \(\frac{x}{2} = \frac{a}{b}\)?
\(\frac{x}{a} = \frac{2}{b}\)
\(\frac{x}{b} = \frac{a}{2}\)
\(\frac{b}{2} = \frac{a}{x}\)
\(\frac{b}{a} = \frac{2}{x}\)
Bài 20 :
Quay trở lại tỉ lệ thức tìm được ở HĐ 1: \(\dfrac{{6}}{{9}} = \dfrac{0,8}{{1,2}}\), em hãy tính các tích chéo 6.1,2 và 9. 0,8 rồi so sánh kết quả.
Bài 21 :
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5
Bài 22 :
Để gói 10 chiếc bánh chưng, bà Nam cần 5 kg gạo nếp. Nếu bà muốn gói 45 chiếc bánh chưng cùng loại gửi cho người dân vùng lũ thì bà cần bao nhiêu kilôgam gạo nếp?
Bài 23 :
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
\(a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4};b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\)
Bài 24 :
Để cày hết một cánh đồng trong 14 ngày phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày? ( Biết năng suất của các máy cày là như nhau)?
Bài 25 :
Tìm thành phần chưa biết x trong tỉ lệ thức: \(\dfrac{x}{{2,5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\)
Bài 26 :
a) Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{{48}}{{64}} = \dfrac{9}{{12}}\), ta nhân cả hai vế với 64.12 thì có kết quả gì?
b) Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\), ta nhân cả hai vế với b.d thì có kết quả gì?
Bài 27 :
Từ đẳng thức 48.12 = 64.9, ta chia cả hai vế cho 64.12 thì có kết quả gì?
Từ đẳng thức ad = cb, ta chia cả hai vế cho bd thì có kết quả gì?
Bài 28 :
Tìm x trong tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{x}{9}\)
Bài 29 :
Hãy viết một tỉ lệ thức từ đẳng thức x = 2y.
Bài 30 :
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8