Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
3
2
4
1
x0 là tiệm cận đứng của đồ thị y = f(x) khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau: lim; \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = + \infty ; \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = - \infty ; \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = + \infty .
Quan sát bảng biến thiên, thấy \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = - \infty và \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) = + \infty .
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Để loại bỏ p% một loài tảo độc khỏi hồ nước, người ta ước tính chi phí bỏ ra là C\left( p \right) = \frac{{45p}}{{100 - p}} (triệu đồng), với 0 \le p < 100. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số C(p) và nêu ý nghĩa của đường tiệm cận này.
Bài 2 :
Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{x}{{x - 1}} có đồ thị (C). Với x > 1, xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng x = 1 (H.1.22).
a) Tính khoảng cách MH.
b) Khi M thay đổi trên (C) sao cho khoảng cách MH dần đến 0, có nhận xét gì về tung độ của điểm M?
Bài 3 :
Đường thẳng x = 1 có phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{x - 1}} không?
Bài 4 :
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 5}}.
Bài 5 :
Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{1}{x} có đồ thị là đường cong như Hình 12. Tìm \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right)
Bài 6 :
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}} là:
A. x = - 1.
B. x = - 2.
C. x = 1.
D. x = 2.
Bài 7 :
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị các hàm số sau:
a) f(x) = \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}}
b) g(x) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}
Bài 8 :
Cho hàm số y = \frac{1}{{x - 1}}có đồ thị như Hình 1.
a) Tìm \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} = \frac{1}{{x - 1}},\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} = \frac{1}{{x - 1}}
b) Gọi M là điểm trên đồ thị có hoành độ x. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với trục Oy cắt đường thẳng x = 1 tại điểm N. Tính MN theo x và nhận xét về MN khi x \to {1^ + } và x \to {1^ - }
Bài 9 :
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{ - 2x + 3}}{{5x + 1}} là đường thẳng có phương trình
A. y = - \frac{1}{5}
B. y = - \frac{2}{5}
C. x = - \frac{1}{5}
D. x = - \frac{2}{5}
Bài 10 :
Đồ thị y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
3
1
0
2
Bài 11 :
Khoảng cách từ điểm A(-5;1) đến đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}} là bao nhiêu?
Bài 12 :
Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{{m{x^2} - 4}}{{mx - 1}} có tiệm cận đứng đi qua điểm A(1;4)?
Bài 13 :
Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{{3x - 1}}{{2x - m}} có tiệm cận đứng đi qua điểm A(1;3)?
Bài 14 :
Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x - 10}}{{x - 2}}. Đồ thị hàm số f\left( x \right) có tiệm cận đứng không?
Bài 15 :
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}} là đường thẳng:
A. x = 2.
B. x = - \frac{1}{3}.
C. y = 3.
D. y = \frac{1}{3}.
Bài 16 :
Đồ thị hàm số nào sau đây nhận đường thẳng x = - 1 làm tiệm cận đứng?
A. y = \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}.
B. y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 1}}.
C. y = \frac{{ - x + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}.
D. y = \frac{{x + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}.
Bài 17 :
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng:
A. x = 1.
B. x = 2.
C. y = 1.
D. y = 2.
Bài 18 :
Cho hàm số y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}có đồ thị (C ) như Hình 1.17.
a) Nêu nhận xét về khoảng cách từ điểm M(x;y) \in (C)đến đường thẳng x = 2 khi x \to 2 .
b) Tính các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) và \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f(x).
Bài 19 :
Trong phần Khởi động đầu bài, tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}, từ đó nhận xét khối lượng của vật khi vận tốc của nó càng gần vận tốc ánh sáng.
Bài 20 :
Xác định các đường tiệm cận đứng của các đồ thị hàm số y = \tan x ( hình 1.27a) và y = \cot x (hình 1.27b).
Bài 21 :
Tổng số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \frac{1}{{4 - {x^2}}} là
0
1
2
3
Bài 22 :
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{x - 1}}{{x - 3}} là
x = - 3
x = - 1
x = 1
x = 3
Bài 23 :
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình
x = -1
y = -1
y = -2
x = -2
Bài 24 :
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{3x + 2}}{{x - 2}} là đường thẳng có phương trình
x = 2
x = -1
x = 3
x = -2
Bài 25 :
Cho hàm số y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}} (ad - bc \ne 0;c \ne 0) có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là
y = 2
y = -1
x = 2
x = -1
Bài 26 :
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình
x = -1
x = -2
y = -1
y = -2
Bài 27 :
Cho hàm số y=\frac{ax+b}{cx+d} (c\ne 0,ad-bc\ne 0) có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là
x = -1
y = -1
x = 1
y = 1
Bài 28 :
Cho hàm số y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}, (c \ne 0,ad - bc \ne 0) có đồ thị như hình bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
y = -1
y = 2
x = -1
x = 2
Bài 29 :
Theo thuyết tương đối hẹp, khối lượng m (kg) của một hạt phụ thuộc vào tốc độ di chuyển v (km/s) của nó trong hệ quy chiếu quán tính theo công thức m = m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}, trong đó {m_0} là khối lượng nghỉ của hạt c = 300 000 km/s là tốc độ ánh sáng. Khi hạt di chuyển với tốc độ càng gần tốc độ ánh sáng thì khối lượng của hạt thay đổi như thế nào? Điều này thể hiện trên đồ thị hàm số m = m(v) ở hình bên như thế nào?