Nội dung từ Loigiaihay.Com
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)
\(\,\,c{m^3}\)
\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)
\(\,\,c{m^3}\)
- Xác định các đơn vị đo diện tích đã cho: \({m^3};\,c{m^3}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng \(1{m^3} = 1000000c{m^3}\).
- Tìm \(\frac{2}{5}{m^3}\,\) bằng bao nhiêu \(c{m^3}\) tức là ta tìm \(\dfrac{2}{5}\) của \(\,1000000c{m^3}\). Để tìm \(\dfrac{2}{5}\) của \(\,1000000c{m^3}\) ta lấy \(\,1000000c{m^3}\) nhân với \(\dfrac{2}{5}\) hoặc lấy \(\,1000000c{m^3}\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(2\).
Ta có: \(1{m^3} = 1000000c{m^3}\)
Nên \(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\,1000000\,c{m^3} \times \dfrac{2}{5} = 400000c{m^3}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(400000\).
Học sinh có thể đổi sai đơn vị thể tích từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
\(35000d{m^3} = \) ..... \({m^3}\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống :
Bài 3 :
Tính giá trị biểu thức:
\(6543d{m^3} - 1,85{m^3} \times 2 + 999d{m^3}\)
Bài 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 5 :
\(5{m^3}\,5d{m^3} = \,\,...\,\,{m^3}\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Bài 6 :
Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
Bài 7 :
Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:
Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m3 nước sinh hoạt thì 10 m3 đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m3 nước và 2 m3 sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m3 nước.
Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó.
Bài 8 :
Số?
Trong cả năm 2022, nhà Nam đã sử dụng 174 m3 nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà Nam dùng hết ? m3 nước sinh hoạt.
Bài 9 :
a) Đọc các số đo thể tích sau: 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; $\frac{1}{2}$m3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Mười chín mét khối.
- Một nghìn mét khối.
- Không phẩy năm mét khối.
- Năm phần sáu mét khối.
Bài 10 :
a) Tính:
b) Số?
Bài 11 :
a) Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét:
b) Đổi các đơn vị đo (theo mẫu):
Bài 12 :
Ước lượng thể tích của mỗi vât sau rồi chọn đơn vị đo (cm3; dm3; m3) phù hợp cho ô trống ?:
Bài 13 :
a) Nói về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm3; dm3; m3)
b) Thực hành: Tạo 1 m3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng,...
Bài 14 :
So sánh số đo thể tích của một vài đồ vật với 1 m3.
Chẳng hạn: Thể tích cặp sách, thể tích phòng học,…
Bài 15 :
Số?
a) 2 m3 = .?. dm3
$\frac{3}{4}$m3 = .?. dm3
1,2 m3 = .?. cm3
b) 5 000 dm3 = .?. m3
2 500 dm3 = .?. m3
7 000 000 cm3 = .?. m3
Bài 16 :
Các hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 m.
a) Nêu cách ghép các hình trên thành hai hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau.
b) Khi đó thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là bao nhiêu mét khối?
Bài 17 :
Một bồn nước có thể tích 2,5 m3. Bồn đó chứa được nhiêu lít nước? Biết 1$l$ = 1 dm3.
Bài 18 :
Số?
Một rô-bốt xếp các khối nhựa thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m. Cứ 3 giây rô-bốt lại xếp được một khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm. Rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong .?. phút.
Bài 19 :
Hoàn thành bảng sau:
Bài 20 :
Số?
Bài 21 :
Người ta xếp các kiện hàng dạng hình lập phương có cạnh dài 1 m như hinh vẽ dưới đây. Tính thể tích của toàn bộ khối hàng.
Bài 22 :
Số?
Bài 23 :
Chọn đáp án đúng:
a) 3,42 m3 bằng:
A. 34,2 dm3
B. 342 dm3
C. 3 420 dm3
D. 34 200 dm3
b) 8 720 dm3 bằng:
A. 8,72 m3
B. 87,2 m3
C. 872 m3
D. 8 720 000 m3
Bài 24 :
>, <, = ?
Bài 25 :
Huy giúp mẹ xếp bánh vào một thùng đựng hàng dạng hình hộp chữ nhật như hình dưới đây. Có thể xếp được bao nhiêu hộp bánh dạng hình lập phương cạnh dài 1 dm cho đầy thùng?
Bài 26 :
“Mười hai phẩy tám trăm linh chín mét khối” được viết là:
12,809 m3
12,890 m3
12,908 m2
10,289 m3
Bài 27 :
Chọn đáp án thích hợp: 18,4 m3 + 6,03 m3 = …….
24,07 m3
24,43 m3
27,83 m3
12,37 m3
Bài 28 :
Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 29 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 25,7 m3 = …… dm3 là:
257
2 570
25 700
257 000
Bài 30 :
Điền số thích hợp vào ô trống: