Nội dung từ Loigiaihay.Com
Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng phản ứng thủy phân protein?
Tính chất hóa học của protein.
Đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base, protein sẽ thủy phân tạo ra các amino acid theo sơ đồ:
Chọn B.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Protein đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ thể sinh vật như cấu tạo thành tế bào, vận chuyển chất, xúc tác (enzyme), nội tiết tố (hormone), kháng thể… Protein có cấu tạo như thế nào và có tính chất đặc trưng gì?
Bài 2 :
Hình 31.1 mô tả một số amino acid (alanine và glycine) và một đoạn mạch protein tạo thành từ các amino acid này. Quan sát Hình 31.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đặc điểm giống và khác nhau giữa các amino acid này là gì?
2. Các amino acid này đã kết hợp lại với nhau hình thành protein bằng cách nào?
Bài 3 :
Thí nghiệm về tính chất của protein
Chuẩn bị: lòng trắng trứng, dung dịch HCl 1M, 3 ống nghiệm, đèn cồn
Tiến hành:
Lấy khoảng 2 ml lòng trắng trứng cho vào mỗi ống nghiệm
1. Thêm vài giọt HCl 1M vào ống nghiệm thứ nhất.
2. Hơ nóng nhẹ ống nghiệm thứ hai trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút.
3. Đun nóng ống nghiệm thứ ba trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi thấy có mùi khét
Thực hiện yêu cầu sau:
Quan sát và nhận xét hiện tượng ở ba ống nghiệm.
Bài 4 :
Từ hình 31.2 và những hiểu biết của em trong thực tế cuộc sống, hãy cho biết một số ứng dụng của protein
Bài 5 :
Các enzyme là các protein đóng vai trò chất xúc tác trong phản ứng sinh hóa. Em hãy viết sơ đồ của hai phản ứng có enzyme là chất xúc tác diễn ra trong cơ thể người.
Bài 6 :
Nêu cách phân biệt tơ tự nhiên (tơ tằm) với tơ tổng hợp (tơ nylon)
Bài 7 :
Quan sát hình 28.1 và cho biết những thực phẩm nào chứa nhiều protein. Protein là thành phần không thể thiếu trong chế độ dinh dưỡng của con người. Vậy protein có cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào?
Bài 8 :
Nêu nhận xét về khối lượng phân tử của protein
Bài 9 :
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử protein
Bài 10 :
Trong phân tử protein có một hay nhiều liên kết peptide?
Bài 11 :
Chuẩn bị
Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt.
Hóa chất: dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch HCl 10%
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch lòng trắng trứng
Nhỏ từng giọt (khoảng 5 – 6 giọt) dung dịch HCl 10% vào ống nghiệm thứ nhất.
Đun nóng ống nghiệm thứ hai
Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra
Bài 12 :
Trong quá trình nấu canh cua, thấy xuất hiện các tảng “gạch cua” nổi lên. Giải thích hiện tượng trên và cho biết thành phần chính của “gạch cua”.
Bài 13 :
Chuẩn bị:
Dụng cụ: đèn cồn, kẹp sắt
Hóa chất: sử dụng nguyên liệu lông gà, lông vịt,…
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
Dùng kẹp sắt kẹp lông gà rồi đưa vào ngọn lửa đèn cồn và quan sát
Mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Bài 14 :
Có hai tấm vải, một tấm dệt từ lụa tơ tằm, một tấm dệt từ sợi nylon. Nêu cách phân biệt hai tấm vải trên.
Bài 15 :
Protein có vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
Bài 16 :
Khi cho chanh hoặc giấm vào sữa tươi và sữa động nành thấy có kết tủa xuất hiện. Giải thích.
Bài 17 :
Để có sức khỏe tốt, khẩu phần ăn hằng ngày cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất). Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người?
Bài 18 :
Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật.
Bài 19 :
Vì sao phải bổ sung đủ protein cho cơ thể?
Bài 20 :
Quan sát Hình 29.2 hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của protein
Bài 21 :
Theo em, khi thủy phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được hợp chất gì?
Bài 22 :
Quan sát Thí nghiệm 1, hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm
Bài 23 :
Nêu một số quá trình đông tụ protein trong đời sống
Bài 24 :
Hãy cho biết thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm và cách phân biết 2 loại tơ ở Hình 29.3
Bài 25 :
Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ có chung hiện tượng gì?
Bài 26 :
Vải tơ tằm có ưu điểm: độ bền cao, bề mặt vải mịn, có độ rũ nhẹ, phù hợp may trang phục,…
Em hãy cho biết:
a) Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm
b) Vì sao không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm
Bài 27 :
Hãy giải thích vì sao:
a) Nhỏ dung dịch iodine vào một lát củ sắn (khoai mì) hoặc một lát trái chuối xanh thấy chúng chuyển sang màu xanh tím.
b) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ cơm trắng, thấy có vị ngọt
c) Cho vài giọt giấm ăn vào cốc sữa đậu nành, sau đó đun nhẹ
Bài 28 :
Protein là
hợp chất vô cơ có trong các bộ phận của cơ thể của người, động vật và thực vật.
hợp chất hữu cơ được điều chế từ các phản ứng
là hợp chất hữu cơ thiên nhiên có trong các bộ phận của cơ thể người, động vật và thực vật như: thịt, trứng, sữa, tóc, sừng, hạt,…
là hợp chất hữu cơ thiên nhiên.
Bài 29 :
Protein được cấu tạo từ
các đơn vị glucose
các đơn vị saccharose
các đơn vị amino acid
các đơn vị acetic acid
Bài 30 :
Các đơn vị amino acid liên kết với nhau bằng liên kết:
liên kết peptide
liên kết hydrogen
liên kết cộng hóa trị
liên kết ion