Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho đường tròn (O;R) có hai đường kính AB và CD vuông góc tại O. Gọi I là trung điểm của OB. Tia CI cắt đường tròn (O) tại E. Gọi H là giao điểm của AE và CD.
a) Chứng minh bốn điểm O, I, E, D cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh AH.AE=2R2 và OA=3⋅OH.
a) Chứng minh ΔIOD và ΔIED nội tiếp đường tròn đường kính ID, do đó bốn điểm O, I, E, D thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Chứng minh AH.AE=2R2
Chứng minh ΔAHO∽ (g.g) suy ra \frac{{AH}}{{AO}} = \frac{{AB}}{{AE}}, do đó AH \cdot AE = AO \cdot AB.
Thay bằng R để tính AH.AE.
Chứng minh OA = 3 \cdot OH
Tính OI, AI theo R.
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác ABE để tính \frac{{AE}}{{BE}}
Vì \Delta AHO\backsim \Delta ABE nên \frac{{OA}}{{OH}} = \frac{{AE}}{{BE}} suy ra \frac{{OA}}{{OH}}, suy ra điều phải chứng minh.
a) Xét \Delta IOD vuông tại O (CD \bot AB tại O) nên \Delta IOD nội tiếp đường tròn đường kính ID, do đó I, O, D thuộc đường tròn đường kính ID.
Xét \Delta IED vuông tại E (\widehat {CED} = 90^\circ , góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \Delta IED nội tiếp đường tròn đường kính ID, do đó I, E, D thuộc đường tròn đường kính ID.
Do đó bốn điểm O, I, E, D thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Chứng minh AH.\,AE = 2{R^2}
Ta có \widehat {AEB} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét \Delta AHO và \Delta ABE có:
\widehat A chung
\widehat {AOH} = \widehat {AEB}\left( { = 90^\circ } \right)
nên \Delta AHO\backsim \Delta ABE (g.g) suy ra \frac{{AH}}{{AO}} = \frac{{AB}}{{AE}}, do đó AH \cdot AE = AO \cdot AB = R \cdot 2R = 2{R^2}
Chứng minh OA = 3 \cdot OH
Vì I là trung điểm của OB nên OI=\frac{1}{2}OB=\frac{1}{2}R, suy ra AI=R+\frac{1}{2}R=\frac{3}{2}R
Vì \widehat{AOC}=\widehat{COB}=90{}^\circ nên \overset\frown{AC}=\overset\frown{CB}, suy ra \widehat{AEC}=\widehat{CEB} (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
Do đó EI là tia phân giác của góc AEB.
Vì EI là tia phân giác của góc AEB nên suy ra: \frac{AE}{BE}=\frac{AI}{IB}=\frac{\frac{3}{2}R}{\frac{1}{2}R}=3.
Vì \Delta AHO\backsim \Delta ABE nên \frac{OA}{OH}=\frac{AE}{BE} suy ra \frac{OA}{OH}=3, do đó OA=3.OH.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho đường tròn \left( O \right) đường kính AB . Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H . Trên cung nhỏ AC lấy điểm E kẻ CK vuông góc AE tại K . Đường thẳng DE cắt CK tại F. Chọn câu đúng:
AHCK là tứ giác nội tiếp.
AHCK không nội tiếp đường tròn.
\widehat {EAO} = \widehat {HCK}
AH.AB = AD.BD.
Bài 2 :
Cho \Delta ABC cân tại A có \widehat {BAC} = {120^0}. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó
\Delta ACD cân
ABDC nội tiếp
ABDC là hình thang
ABDC là hình vuông
Bài 3 :
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O) qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm) . Chọn đáp án đúng:
Tứ giác ABOC là hình thoi
Tứ giác ABOC nội tiếp
Tứ giác ABOC không nội tiếp
Tứ giác ABOC là hình bình hành.
Bài 4 :
Cho \Delta ABC cân tại A có \widehat {BAC} = {130^0}. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, kẻ Bx \bot BA;Cy \bot CA, Bx và Cy cắt nhau tại D. Chọn đáp án sai.
\Delta BCD cân
ABDC nội tiếp
ABDC là hình thoi
\widehat {BDC} = 50^\circ
Bài 5 :
Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một hình vuông. Tỉ số \dfrac{R}{r} là:
\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}
2
\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}
đáp án khác
Bài 6 :
Gọi r và R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của một tam giác đều. Tỉ số \dfrac{r}{R} bằng:
\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}
\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}
\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}
\dfrac{1}{2}
Bài 7 :
Cho tam giác ABC có các đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC và I là trung điểm của AH. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn tâm I;
b) ME, MF tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF.
Bài 8 :
Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông.
a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (C).
b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng IK \bot BD.
c) Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang.
d) Chứng minh rằng EF = AE + CF.
Bài 9 :
Cho tam giác ABC \left( {AB < AC} \right) ngoại tiếp đường tròn (I) với các tiếp điểm BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Gọi X và Y lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C xuống CI và BI. Chứng minh rằng:
a) DBXF, DCYE là các tứ giác nội tiếp.
b) Bốn điểm X, Y, E, F thẳng hàng.
Bài 10 :
a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Nêu nhận xét về tâm và đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.
b) Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có cạnh bằng a.
Bài 11 :
Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông và hình chữ nhật trong Hình 11.
Bài 12 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M bất kì trên đoạn AC, đường tròn đường kính CM cắt hai đường thẳng BM và BC lần lượt tại D và N. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD nội tiếp;
b) Các đường thẳng AB, MN, CD cùng đi qua một điểm.
Bài 13 :
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a. Góc vuông xAy thay đổi sao cho tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại M và tia Ay cắt đoạn thẳng CD kéo dài tại N.
a) Chứng minh hai tam giác ABM và ADN bằng nhau.
b) Gọi O là trung điểm của MN. Chứng minh ABMO và ANDO là các tứ giác nội tiếp.
c) Chứng minh ba điểm B, D, O thẳng hàng.
Bài 14 :
Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.
a) Hai góc ABD và ACD có bằng nhau hay không? Vì sao?
b) Chứng minh \Delta AIB\backsim \Delta IDC và IA.IC = IB.ID.
Bài 15 :
Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai tia CD và BA cắt nhau tại I. Chứng minh:
a)\widehat {IAD} = \widehat {BCD}.
b) IA.IB = ID.IC.
Bài 16 :
Giải thích vì sao giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật và hình vuông cách đều bốn đỉnh của chúng.
Bài 17 :
Cho đường tròn tâm O có bán kính R = 5 cm.
a) Tính độ dài cạnh của hình vuông nội tiếp trong (O).
b) Một hình chữ nhật nội tiếp (O) có chu vi 28 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài 18 :
Cho ABCD là tứ giác nội tiếp.
a) Chứng minh rằng \widehat {BAC} = \widehat {BDC}.
b) AC cắt BD tại M. Chứng minh rằng MA.MC = MB.MD.
Bài 19 :
Tính số đo các góc của tứ giác nội tiếp ABCD trong Hình 7.23.
Bài 20 :
Tam giác ABC có \widehat B = {76^o},\widehat C = {40^o}. Đường tròn (O) nội tiếp \Delta ABC tiếp xúc với các cạnh AB, BC, AC lần lượt tại các điểm M, N, P.
a) Chứng minh AMOP, BMON và CNOP là các tứ giác nội tiếp.
b) Tính số đo cung nhỏ MN, NP và MP.
c) Tính các góc của \Delta MNP.
Bài 21 :
Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và MN vuông góc với nhau. Trên tia đối của tia MA lấy điểm C khác điểm M. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ điểm M đến đường thẳng BC.a) Chứng minh bốn điểm O, M, H, B cùng thuộc một đường tròn.
b) Hai đường thẳng MB và OH cắt nhau tại E. Chứng minh \angle MHO = \angle MNA và ME \cdot MH = BE \cdot HC.
c) Gọi P là giao điểm thứ hai của đường tròn (O) và đường tròn ngoại tiếp tam giác MHC. Chứng minh ba điểm C, P, E là ba điểm thẳng hàng.
Bài 22 :
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt hai cạnh AB, AC lần lượt tại E và F (E khác B, F khác C). Các đoạn thẳng BF và CE cắt nhau tại H, tia AH cắt BC tại K.a) Chứng minh \angle BEC = \angle BFC = {90^0}, từ đó suy ra tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và (O) (D nằm giữa A và H), chứng minh B{D^2} = BK \cdot BC và \angle BDH = \angle BFD
c) Trong trường hợp góc BAC = {60^0} và BC = 6\;{\rm{cm}}, tính độ dài đoạn thẳng EF và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
Bài 23 :
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có đường cao AD và đường phân giác trong AO(D,O thuộc cạnh BC). Kẻ OM vuông góc với AB tại M, ON vuông góc với AC tại N.a) Chứng minh bốn điểm D,M,N,O cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh OM = ON và \angle BDM = \angle ODN.
c) Qua O, kẻ đường thắng vuông góc với BC cắt MN tại I,AI cắt BC tại K. Chứng minh K là trung điểm của BC.
Bài 24 :
Hình vuông ABCD có cạnh bằng 1, người ta nối trung điểm các cạnh liên tiếp của nó để tạo thành tứ giác EFGH, tiếp tục như vậy được tứ giác mới IKPQ (Hình 15). Chứng minh:
a) Tứ giác EFGH và tứ giác IKPQ là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH bằng tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác IKPQ.
Bài 25 :
Cho tam giác ABC nhọn. Ba đường cao AI, BK, CL. Chứng minh:
a) Các tứ giác AKIB, BLKC là các tứ giác nội tiếp.
b) Trực tâm H của tam giác ABC là tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.
Bài 26 :
Cho đường tròn tâm (O) và dây BC cố định không đi qua O. Trên cung lớn BC lấy điểm A sao cho AB < AC. Kẻ đường kính AK,\,E là hình chiếu của C trên AK. M là trung điểm của BC.a) Chứng minh bốn C,\,E,\,\,M,\,O cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ AD \bot BC tại D. Chứng minh AD.AK = AB.AC và \Delta MDE cân.
c) Gọi F là hình chiếu của B trên AK. Chứng minh khi di chuyển trên cung lớn BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp \Delta DEF là 1 điểm cố định.
Bài 27 :
Cho đường tròn \left( {O{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} R} \right), đường kính AB vuông góc với dây CD tại điểm I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ BC (E khác B và C). AE cắt CD tại K.a) Chứng minh bốn điểm K, E, B, I cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh AK.AE = AI.AB.
c) Gọi P là giao điểm của tia BE và tia DC, Q là giao điểm của AP và BK. Chứng minh IK là phân giác của \widehat {EIQ}. Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE.
Bài 28 :
Cho tam giác ABC ba góc nhọn nội tiếp (O;R), hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H.a) Chứng minh tứ giác BFCE nội tiếp và AO \bot EF
b) Chứng minh: {\sin ^2}\widehat {BAC}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} c{\rm{o}}{s^2}\widehat {BAC} = 1 và B{C^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} A{B^2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} A{C^2}{\mkern 1mu} - 2.AB.AC.cos\widehat {BAC}
c) Gọi S là diện tích tam giác ABC, chứng minh S = {\mkern 1mu} \frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC}. Cho AB = 6;{\mkern 1mu} AC = 8;BC = 2\sqrt {13} . Tính diện tích tam giác ABC.
Bài 29 :
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) sao cho hai tia AB và DC cắt nhau tại điểm K, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm H. Kí hiệu \overset\frown{AD} là cung AD không chứa điểm B và \overset\frown{BC} là cung BC không chứa A. Chứng minh rằng:
a) \widehat {BKC} = \frac{1}{2}(sđ\overset\frown{AD} - sđ\overset\frown{BC});
b) \widehat {BHC} = \frac{1}{2}(sđ\overset\frown{AD} + sđ\overset\frown{BC}).
Bài 30 :
a) Nếu một hình bình hành nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là là hình chữ nhật;
b) Nếu một hình thoi nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình vuông;
c) Nếu một hình thang nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình thang cân.