Đề bài

Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là

  • A.

    5s.

  • B.

    3d.                         

  • C.

    4p.

  • D.

    3p.

Phương pháp giải

Dựa vào sự phân bố electron trên từng phân lớp.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là 3d.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Số khối của X là 

  • A.

    27

  • B.

    35.

  • C.

    37.

  • D.

    31.

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Hợp chất A có công thức hóa học là MX3, M là kim loại, X là phi kim, biết:

Trong A, tổng số hạt p,n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12. Công thức hóa học của A là:

  • A.
    AlF3   
  • B.
    AlCl3  
  • C.
    AlBr3        
  • D.
     AlI3
Xem lời giải >>

Bài 3 :

Hợp chất Y có công thức phân tử MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số notron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Phân tử khối của Y là (chấp nhận nguyên tử khối có trị số bằng số khối)?

  • A.
    216 (u)
  • B.
    111 (u)
  • C.
    120 (u)
  • D.
    64 (u)
Xem lời giải >>

Bài 4 :

Trong phân tử XY2 có tổng số hạt mang điện là 44. Tổng số khối của các nguyên tử trong XY2 là 44.  Số hạt không mang điện trong Y nhiều hơn số hạt không mang điện trong X là 2. Biết rằng trong nguyên tử X các hạt có số lượng bằng nhau. Số proton của Y là  

  • A.
    16
  • B.
    14
  • C.
    8
  • D.
    6
Xem lời giải >>

Bài 5 :

Nguyên tử gồm các loại hạt cơ bản nào? Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt cơ bản đó như thế nào?
Xem lời giải >>

Bài 6 :

Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

A. proton và α

B. proton và neutron

C. proton và electron

D. electron và neutron

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherford (Hình 1.3) và nhận xét về đường đi của các hạt α

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Vận dụng phương pháp mô hình để mô tả cấu tạo nguyên tử
Xem lời giải >>

Bài 9 :

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số electron, số neutron và số khối của X?
Xem lời giải >>

Bài 10 :

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. X là
Xem lời giải >>

Bài 11 :

Nguyên tử helium được tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản (được tô màu khác nhau như ở Hình 2.1). Hãy gọi tên và nêu vị trí của mỗi loại hạt này trong nguyên tử.

 

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Em hãy lập luận để chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Xem lời giải >>

Bài 13 :

Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa

A. lớp vỏ với lớp vỏ

B. lớp vỏ với hạt nhân

C. hạt nhân với hạt nhân

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Quan sát Hình 2.2, hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium

Xem lời giải >>

Bài 15 :

JJ. Thomson (J.J. Tôm – xơn), nhà vật lí người Anh, nhận giải thưởng Nô – ben vật lí vào năm 1906 vì đã phát hiện ra một loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử. Thomson đã chế tạo ống tia âm cực gồm một ống thủy tinh được hút phần lớn không khí ra khỏi ống, một hiệu điện thế cao được đặt vào 2 điện cực gắn ở hai đầu ống (Hình 2.4a). Ông phát hiện ra một dòng hạt (tia) đi ra từ điện cực tích điện âm (cực âm) sang điện cực tích điện dương (cực dương). Tia này được gọi là tia âm cực.

Các hạt tạo nên tia âm cực có các đặc điểm: (1) Chuyển động theo đường thẳng trong ống (Hình 2.4a). (2) Hoàn toàn giống nhau dù các vật liệu làm cực âm khác nhau. (3) Bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương được đặt giữa ống tia âm cực (Hình 2.4b).

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Nguyên tử không mang điện vì

A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.

B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Trả lời các câu hỏi sau:

a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?

b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?

c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?

d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?

(1) Sự hình thành hệ Mặt Trời

(2) Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.

(3) Quá trình phát triển của loài người

(4) Tốc độ của ánh sáng trong chân không.

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì?

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Quan sát Hình 2.1, cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?

 

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở Hình 2.2

Xem lời giải >>

Bài 23 :

 Quan sát Hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực

Xem lời giải >>

Bài 25 :

 Quan sát Hình 2.3, cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào Hình 2.4, giải thích kết quả thí nghiệm thu được

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu
Xem lời giải >>

Bài 27 :

Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó, rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này
Xem lời giải >>

Bài 29 :

Sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức của bài học
Xem lời giải >>

Bài 30 :

Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng

Xem lời giải >>