Nội dung từ Loigiaihay.Com
Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của nước ta đạt 2 955 806 tỉ đồng, tổng GDP đạt 7 592 323 tỉ đồng. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta.
- Các số liệu đã có:
+ Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng: 2 955 806 tỉ đồng
+ Tổng GDP: 7 592 323 tỉ đồng
- Công thức tính tỉ lệ phần trăm giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng:
(Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng / Tổng GDP) * 100
Thay số liệu vào công thức, ta có:
=> Tỉ lệ % = (2 955 806 / 7 592 323) * 100 ≈ 38,9315 (%)
=>Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất, ta được 38,9%.
Vậy, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm 38,9% trong cơ cấu GDP của nước ta năm 2020.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU)?
Thúc đẩy sự tự do lưu thông.
Xây dựng liên minh quân sự.
Tăng cường hợp tác, liên kết.
Duy trì nền hòa bình, an ninh.
Bài 2 :
Cơ quan nào của EU kiểm tra các quyết định của các Ủy ban Liên minh Châu Âu?
Ủy ban châu Âu.
Hội đồng bộ trưởng châu Âu.
Nghị viện châu Âu.
Hội đồng châu Âu.
Bài 3 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với thương mại của Liên minh châu Âu (EU)?
EU là bạn hàng lớn của một số nước đang phát triển.
Hạn chế thực hiện hoạt động tự do buôn bán thế giới.
Kinh tế các nước phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
Các nước đã bỏ hàng rào thuế quan buôn bán với nhau.
Bài 4 :
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022
(Đv: ‰)
| Quốc gia | Campuchia | Thái Lan | Việt Nam |
| Tỉ suất sinh thô | 22 | 10 | 15 |
| Tỉ suất tử thô | 7 | 8 | 6 |
(Nguồn niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê năm 2023)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Bài 5 :
Cho biểu đồ sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO NGÀNH KINH TẾ
CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 6 :
Tính mật độ dân số của EU năm 2021 biết dân số là 447,1 triệu người và diện tích là 4,233 triệu km2? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)
Bài 7 :
Sản lượng điện nước ta từ 157 949 triệu kWh năm 2015 lên 258 790,9 triệu kWh năm 2022. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 (coi năm 2015 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Bài 8 :
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
| Năm | 2010 | 2021 |
| Giá trị sản xuất | 3045,6 | 13026,8 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng).
Bài 9 :
Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 98,5 triệu người; tỉ lệ dân thành thị nước ta là 37,1% (niên giám thống kê năm 2022). Vậy số dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người).
Bài 10 :
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).