Nội dung từ Loigiaihay.Com
Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
Chất lượng môi trường đánh bắt.
Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm.
Nhu cầu đa dạng của thị trường.
Hệ thống các cảng cá, cảng biển.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Chất lượng môi trường đánh bắt: Chất lượng môi trường đánh bắt tốt là điều kiện cần thiết cho sự phát triển bền vững của ngành thủy sản, nhưng nó không phải là yếu tố thúc đẩy sự phát triển một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất.
- Phương án B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm: Khí hậu và vùng biển ấm là những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài thủy sản. Tuy nhiên, yếu tố này mang tính chất tiềm năng và không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của ngành thủy sản trong bối cảnh hiện nay.
- Phương án C. Nhu cầu đa dạng của thị trường: Nhu cầu tiêu dùng thủy sản ngày càng tăng và đa dạng cả trong nước và xuất khẩu tạo động lực lớn cho việc mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm thủy sản. Đây là yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành.
- Phương án D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển: Hệ thống cảng cá, cảng biển phát triển hỗ trợ cho hoạt động khai thác và chế biến thủy sản, nhưng nó là điều kiện cần chứ không phải là yếu tố thúc đẩy chính.
Vậy, đáp án đúng là: C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.
Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh nhất ở các tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đà Nẵng, Quảng Nam.
Ninh Thuận, Bình Thuận.
Quảng Ngãi, Bình Định.
Phú Yên, Khánh Hòa.
Bài 2 :
Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển ngành thủy sản nước ta
Bài 3 :
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu, tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta
Bài 4 :
Dựa vào bảng 12.2, hãy nhận xét và giải thích sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Bài 5 :
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2024
(Đơn vị: Nghìn tấn)
| Năm | 2010 | 2015 | 2018 | 2021 | 2024 |
| Tổng sản lượng | 5 142,7 | 6 582,1 | 7 885,9 | 8 792,5 | 9 676,2 |
| - Khai thác | 2 414,4 | 3 049,9 | 3 659,8 | 3 937,1 | 3 863,9 |
| - Nuôi trồng | 2 728,3 | 3 532,2 | 4 226,1 | 4 855,4 | 5 812,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020 và 2024, NXB Thống kê, 2021, 2025)
a) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010-2024, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010-2024.
Bài 6 :
Khó khăn tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta?
Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
Hải sản ven bờ ngày càng cạn kiệt.
Môi trường biển và hải đảo ô nhiễm.
Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
Bài 7 :
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
đường bờ biển dài, nhiều ngư trường.
nhiều sông, ao hồ, bãi triều, vũng, vịnh.
nhiều sông suối, chế độ nước theo mùa.
có nhiều hồ thủy điện, nhiều thác ghềnh.