Nội dung từ Loigiaihay.Com
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Bài 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Bài 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 = $\frac{{19}}{{.....}}$
1
18
20
19
Bài 6 :
Số?
Bài 7 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
14 : 7 ; 3 : 10 ; 9 : 8 ; 6 : 6
Bài 8 :
Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).
$\frac{{18}}{6}$ ; $\frac{{50}}{{10}}$ ; $\frac{{15}}{{15}}$ ; $\frac{{12}}{{24}}$
Bài 9 :
Tính (theo mẫu).
Mẫu: $\frac{{12}}{4} = 12:4 = 3$
$\frac{{18}}{3}$ ; $\frac{{45}}{9}$ ; $\frac{8}{8}$ ; $\frac{7}{1}$
Bài 10 :
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Mẫu: $6 = \frac{6}{1}$
5 ; 14 ; 327 ; 1 ; 0
Bài 11 :
Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.
Bài 12 :
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{3}$ cái bánh.
b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được $\frac{5}{3}$ cái bánh.
c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.
d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: $\frac{7}{1}$ ; $\frac{{14}}{2}$ ; $\frac{{21}}{3}$ ; …
Bài 13 :
Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.
Bài 14 :
Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.
Bài 15 :
Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:
An uống $\frac{7}{5}\ell $ nước, Tú uống ……….. $\ell $ nước.
Lê uống ……… $\ell $ nước, Hà uống …….. $\ell $ nước.
Bài 16 :
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
b) Viết (theo mẫu).
Bài 17 :
Số?
Bài 18 :
Chọn câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
A. $\frac{5}{7}$ thùng
B. $\frac{5}{2}$ thùng
C.$\frac{2}{5}$ thùng
Bài 19 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
Bài 20 :
Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.
Bài 21 :
Số?
Bài 22 :
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Bài 23 :
Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).
Bài 24 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
Bài 25 :
Viết (theo mẫu):
Bài 26 :
Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
Bài 27 :
Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ trong hình nào?
Bài 28 :
Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?
Bài 29 :
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
Bài 30 :
a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?