Đề bài

Cho hình vẽ, biết \(DE// BC\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\)       

  • B.

    \(AD.AE = AB.AC\)

  • C.

    \(\dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)       

  • D.

    \(DE.AD = AB.BC\)

Phương pháp giải

Áp dụng định lý Talet để tìm ra tỉ lệ thức phù hợp, từ đó thực hiện yêu cầu của bài toán.

Lời giải của GV HocTot.XYZ

Áp dụng định lý Ta lét, ta có:

\(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

Đáp án A đúng.

Vì \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\) nên \(AD.AC = AB.AE\)

Đáp án B sai.

Ta có: \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

\(\dfrac{{AD}}{{AB - AD}} = \dfrac{{DE}}{{BC}} \\ \dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{DE}}{{BC - DE}}\)

Đáp án C sai.

Ta có: \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{DE}}{{BC}}\)

\(AD.BC = AB.DE\)

Đáp án D sai.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi \(x \ge 3\), kết quả rút gọn của biểu thức \(2{{x}} + \left| {x - 3} \right| - 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(\Delta MNP \backsim \Delta HGK\) có tỉ số chu vi: \(\dfrac{{{P_{\Delta MNP}}}}{{{P_{\Delta HGK}}}} = \dfrac{2}{7}.\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Rút gọn biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2} + {\rm{ }}{\left( {x - y} \right)^2}\), ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân tích đa thức \(5{x^2}{y^3} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}\) thành nhân tử ta được:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phương trình \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\) có tập nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \({x^3} - 9x = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\) có tổng các nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải phương trình \(\dfrac{{x + 5}}{{x - 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 5}} = \dfrac{{20}}{{{x^2} - 25}}\) ta được nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/giờ. Khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng, người đó phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xong người đó đi tiếp tới B, để đến B đúng giờ đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(a,b,c > 0\) thỏa mãn: \(6a + 2b + 3c = 11.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{{2b + 3c + 16}}{{1 + 6a}} + \dfrac{{6a + 3c + 16}}{{1 + 2b}} + \dfrac{{6a + 2b + 16}}{{1 + 3c}}\).

Xem lời giải >>