Nội dung từ Loigiaihay.Com
Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(M(3; - 5),N\left( {1;2} \right)\)
$a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$
$a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$
$a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{11}{2}$
$a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{11}{2}$
Bước 1: Sử dụng đường thẳng $d:ax + by = c$ đi qua điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ thì $a{x_0} + b{y_0} = c$ để có được hai phương trình ẩn $a$ và $b$.
Bước 2: Giải hệ hai phương trình ẩn $a$ và $b$ bằng phương pháp thế.
Thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình đường thẳng ta được $3a + b = - 5$
Thay tọa độ điểm $N$ vào phương trình đường thẳng ta được $a + b = 2$
Từ đó ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2\\3a + b = - 5\end{array} \right. \\\left\{ \begin{array}{l}b = 2 - a\\3a + 2 - a = -5\end{array} \right. \\\left\{ \begin{array}{l}b = 2 - a\\2a = -7\end{array} \right. \\\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{-7}{2}\\b = \dfrac{11}{2}\end{array} \right.$
Vậy $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{11}{2}$
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích $x.y$ là
$5$
$\dfrac{84}{25}$
$\dfrac{25}{84}$
$\dfrac{84}{5}$
Bài 2 :
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là
$\dfrac{5}{4}$
$\dfrac{9}{2}$
$\dfrac{3}{2}$
$\dfrac{7}{4}$
Bài 3 :
Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.$ là
$1$
$0$
$2$
Vô số.
Bài 4 :
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$, tính $a - b$.
$\dfrac{{13}}{8}$
$ - \dfrac{{13}}{8}$
$\dfrac{5}{8}$
$ - \dfrac{5}{8}$
Bài 5 :
Cho hai đường thẳng:
${d_1}:mx - 2\left( {3n + 2} \right)y = 6$ và ${d_2}:\left( {3m - 1} \right)x + 2ny = 56.$
Tìm tích $m. n$ để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm $I\left( { - 2;3} \right)$.
$0$
$1$
$2$
$ - 2$
Bài 6 :
Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{2y - 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{2y - 1}} = 1\end{array} \right.$là
$1$
$0$
$2$
Vô số.
Bài 7 :
Biết nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$. Tính $9x + 2y$.
$10$
$14$
$11$
$13$
Bài 8 :
Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\4x - my = m + 6\end{array} \right..\) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\), tìm hệ thức liên hệ giữa $x, y$ không phụ thuộc vào $m$
$2x + y + 3 = 0$
$2x - y = 3$
$ - 2x + y = 3$
$2x + y = 3$
Bài 9 :
Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\4x - my = m + 6\end{array} \right..\) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\), tìm giá trị của m để : \(6x - 2y = 13.\)
$m = - 9$
$m = 9$
$m = 8$
$m = - 8$
Bài 10 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích ${x^2}.y$ là
$7000$
$490$
$70$
$700$
Bài 11 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là
$\dfrac{5}{9}$
$ - \dfrac{5}{{19}}$
$\dfrac{5}{{19}}$
$ - \dfrac{5}{9}$
Bài 12 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right)}\\{\left( {x - 3} \right)\left( {y + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn câu đúng.
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\)
Hệ phương trình vô nghiệm
Hệ phương trình vô số nghiệm
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\)
Bài 13 :
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 4\\bx - ay = - 5\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$ ,tính $a + b$.
$ - 1$
$1$
$2$
$ - 7$
Bài 14 :
Cho hai đường thẳng : \({d_1}:mx - 2(3n + 2)y = 18\) và \({d_2}:(3m - 1)x + 2ny = - 37\) . Tìm các giá trị của m và n để \({d_1},{d_2}\) cắt nhau tại điểm $I\left( { - 5;2} \right).$
$m = 2;n = 3.$
$m = - 2;n = - 3.$
$m = 2;n = - 3.$
$m = 3;n = - 2.$
Bài 15 :
Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {2;1} \right)\) và \(B\left( { - 2;3} \right)\)
$a = - \dfrac{1}{2};b = 2$
$a = \dfrac{1}{2};b = 2$
$a = 2;b = - \dfrac{1}{2}$
$a = - \dfrac{1}{2};b = 1$
Bài 16 :
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{2x}}{{x + 1}} + \dfrac{y}{{y + 1}} = 3}\\{\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{{3y}}{{y + 1}} = - 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là
$\left( { - \dfrac{1}{2}; - 2} \right)$
$\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)$
$\left( { - 2; - \dfrac{1}{2}} \right)$
$\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)$
Bài 17 :
Biết nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}}\\{\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)là $\left( {x;y} \right)$. Tính $x - 3y$
$ - 2$
$2$
$6$
$ - 4$
Bài 18 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 1\\mx - y = - m\end{array} \right.\). Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:
\(2x + y = 3\)
\(\dfrac{x}{y} = 3\)
\(xy = 3\)
\({x^2} + {y^2} = 1\)
Bài 19 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + (m + 1)y = 1\\4x - y = - 2\end{array} \right.\) . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \((x;y)\) thỏa mãn \(2x + 2y = 5\)
\(m = - \dfrac{5}{8}\)
\(m = \dfrac{5}{8}\)
\(m = \dfrac{8}{5}\)
\(m = - \dfrac{8}{5}\)
Bài 20 :
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {x + 2y} \right) = - 2\\3\left( {x + y} \right) + \left( {x - 2y} \right) = 1\end{array} \right.\) ta được nghiệm là:
Bài 21 :
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 4y = 20\\x + my = 10\end{array} \right.\), với m là tham số. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất?
Bài 22 :
Tìm m để hệ phương trình sau có vô số nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + my = m + 2\\\left( {m + 1} \right)x + 2my = 2m + 4\end{array} \right.\)
Bài 23 :
Tìm các giá trị của a để hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {a + 1} \right)x + 8y = 4a\\ax + \left( {a + 3} \right)y = 3a - 1\end{array} \right.\) có vô số nghiệm.
Bài 24 :
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:
Bài 25 :
Giải hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2}}} = 3\\\dfrac{4}{{{x^2}}} + \dfrac{6}{{{y^2}}} = 10\end{array} \right.\), ta được các nghiệm là:
Bài 26 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ x + my = 1 \hfill \cr mx - y = - m \hfill \cr} \right.\)
Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:
\(\displaystyle {x \over y} = 3\)
Bài 27 :
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - 3y = 1\end{array} \right..\) Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:
1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.
2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 28 :
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1;\end{array} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y = - 1\\7x + 2y = -3.\end{array} \right.\)
Bài 29 :
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\4x - 2y = - 4\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế
Bài 30 :
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 1\\3x + 9y = - 3\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế