Nội dung từ Loigiaihay.Com
Hãy chọn câu sai. Nếu \(a < b\) thì:
\(4a + 1 < 4b + 5\).
$7 - 2a > 4 - 2b$.
\(a - b < 0\).
\(6 - 3a < 6 - 3b\)
- Sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng
- Sử dụng tinh chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân
+ Vì \(a < b \) nên \( 4a < 4b \) suy ra \( 4a + 1 < 4b + 1 < 4b + 5\) hay \(4a + 1 < 4b + 5\) nên A đúng.
+ Vì \(a < b \) nên \( - 2a > - 2b\) suy ra \( 7 - 2a > 7 - 2b > 4 - 2b\) hay \(7 - 2a > 4 - 2b\) nên B đúng.
+ Vì \(a < b \) nên \( a - b < b - b \) suy ra \( a - b < 0\) nên C đúng.
+ Vì \(a < b \) nên \( - 3a > - 3b \) suy ra \( 6 - 3a > 6 - 3b\) nên D sai.
Đáp án : D
Một số em không đổi dấu bất đẳng thức khi nhân hai vế với số âm nên sai đáp án.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:
\( - 3a - 1 > - 3b - 1\)
\( - 3(a - 1) < - 3(b - 1)\)
\( - 3(a - 1) > - 3(b - 1)\)
\(3(a - 1) < 3(b - 1)\)
Bài 2 :
Cho \( - 2x + 3 < - 2y + 3\). So sánh $x$ và $y$ . Đáp án nào sau đây là đúng?
\(x < y\)
\(x > y\)
\(x \le y\)
\(x \ge y\)
Bài 3 :
Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^2}\) và \(ab\); \({a^3}\) và \({b^3}\) .
\({a^2} < ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)
\({a^2} > ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)
\({a^2} < ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)
\({a^2} > ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)
Bài 4 :
Cho \(x + y > 1.\) Chọn khẳng định đúng
\({x^2} + {y^2} > \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} < \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} = \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} \le \dfrac{1}{2}\)
Bài 5 :
So sánh \(m\) và \({m^2}\) với \(0 < m < 1\) .
\({m^2} > m\)
\({m^2} < m\)
\({m^2} \ge m\)
\({m^2} \le m\)
Bài 6 :
Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:
\( - 3a + 1 > - 3b + 1\)
\( - 3a < - 3b\)
\(3a < 3b\)
\(3(a - 1) < 3(b - 1)\)
Bài 7 :
Hãy chọn câu sai. Nếu \(a < b\) thì:
\(2a + 1 < 2b + 5\)
\(7 - 3a > 4 - 3b\)
\(a - b < 0\)
\(2 - 3a < 2 - 3b\)
Bài 8 :
Cho \( - 3x - 1 < - 3y - 1\). So sánh \(x\) và \(y\). Đáp án nào sau đây là đúng?
\(x < y\)
\(x > y\)
\(x = y\)
Không so sánh được
Bài 9 :
Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^3}.....{b^3}\), dấu cần điền vào chỗ chấm là:
\( > \)
\( < \)
\( = \)
Không đủ dữ kiện để so sánh
Bài 10 :
Cho \(x + y \ge 1.\) Chọn khẳng định đúng?
\({x^2} + {y^2} \ge \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} \le \dfrac{1}{2}\)
\({x^2} + {y^2} = \dfrac{1}{2}\)
Cả A, B, C đều đúng
Bài 11 :
So sánh \({m^3}\) và \({m^2}\) với \(0 < m < 1\).
\({m^2} > {m^3}\)
\({m^2} < {m^3}\)
\({m^3} = {m^2}\)
Không so sánh được
Bài 12 :
Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?
Bài 13 :
Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:
a) \(2.\left( { - 7} \right) + 2023 < 2.\left( { - 1} \right) + 2023;\)
b) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 8} \right) + 1975 > \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) + 1975.\)
Bài 14 :
Cho \(a < b,\) hãy so sánh:
a) \(5a + 7\) và \(5b + 7;\)
b) \( - 3a - 9\) và \( - 3b - 9.\)
Bài 15 :
So sánh hai số a và b, nếu:
a) \(a + 1954 < b + 1954;\)
b) \( - 2a > - 2b.\)
Bài 16 :
Cho \(a > b,\) chứng minh rằng:
a) \(4a + 4 > 4b + 3;\)
b) \(1 - 3a < 3 - 3b.\)
Bài 17 :
Cho \(a > b\). Khi đó ta có:
A. \(2a > 3b.\)
B. \(2a > 2b + 1.\)
C. \(5a + 1 > 5b + 1.\)
D. \( - 3a < - 3b - 3.\)
Bài 18 :
Cho \(a < b,\) hãy so sánh:
a) \(a + b + 5\) với \(2b + 5;\)
b) \( - 2a - 3\) với \( - \left( {a + b} \right) - 3.\)
Bài 19 :
Hãy cho biết các bất đẳng thức được tạo thành khi:
a) Cộng hai vế của bất đẳng thức m > 5 với – 4;
b) Cộng hai vế của bất đẳng thức x2 \( \le \) y + 1 với 9;
c) Nhân hai vế của bất đẳng thức x > 1 với 3, rồi tiếp tục cộng với 2;
d) Cộng hai vế của bất đẳng thức m \( \le \) - 1 với – 1, rồi tiếp tục cộng với – 7.
Bài 20 :
So sánh hai số x và y trong mỗi trường hợp sau:
a) x + 5 > y + 5;
b) – 11x \( \le \) - 11y;
c) 3x – 5 < 3y – 5;
d) – 7x + 1 > - 7y + 1.
Bài 21 :
Cho hai số a, b thoả mãn a < b. Chứng tỏ:
a) b – a > 0;
b) a – 2 < b – 1
c) 2a + b < 3b
d) – 2a – 3 > - 2b – 3.
Bài 22 :
Chứng minh:
a. \(2m + 4 > 2n + 3\) với \(m > n\);
b. \(-3a + 5 > -3b + 5\) với \(a < b\).
Bài 23 :
a. Cho \(a > b > 0\). Chứng minh: \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\).
b. Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh: \(\frac{{2022}}{{2023}}\) và \(\frac{{2023}}{{2024}}\).
Bài 24 :
Chứng minh: \({x^2} + {y^2} \ge 2xy\) với mọi số thực \(x,y\).
Bài 25 :
Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt: BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50mg rượu trong 100ml máu. Càng uống nhiều rượu bia thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tham gia giao thông như sau:
Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: \(y = 0,076 - 0,008t\), trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức độ nào?
Bài 26 :
Cho bất đẳng thức \(a > b\). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. \(2a > 2b\)
B. \( - a < - b\)
C. \(a - 3 < b - 3\)
D. \(a - b > 0\)
Bài 27 :
Chứng minh:
a. Nếu \(a > 5\) thì \(\frac{{a - 1}}{2} - 2 > 0\).
b. Nếu \(b > 7\) thì \(4 - \frac{{b + 3}}{5} < 2\).
Bài 28 :
Cho \(4,2 < a < 4,3\). Chứng minh: \(13,8 < 3a + 1,2 < 14,1\).
Bài 29 :
Cho \(a \ge 2\). Chứng minh:
a. \({a^2} \ge 2a\)
b. \({\left( {a + 1} \right)^2} \ge 4a + 1\)
Bài 30 :
Chứng minh nửa chu vi của một tam giác lớn hơn độ dài mỗi cạnh của tam giác đó.