Các mục con
-
Bài 23 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho tứ diện\(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(AD\), \(BC\), \(CD\).
Xem chi tiết -
Bài 14 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành.
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right),{\rm{ }}\left( Q \right)\) cắt nhau theo giao tuyến \(d\) và hai đường thẳng \(a,{\rm{ }}b\) lần lượt nằm trong \(\left( P \right),{\rm{ }}\left( Q \right)\).
Xem chi tiết -
Bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(SD\).
Xem chi tiết -
Bài 51 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho tứ diện (ABCD) có (M), (N) lần lượt là trung điểm của các cạnh (AB), (CD).
Xem chi tiết -
Bài 41 trang 113 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho hình lăng trụ tam giác (ABC.A'B'C'). Gọi (M) là trung điểm của (A'C').
Xem chi tiết -
Bài 33 trang 108 sách bài tập toán 11 - Cánh diềuCho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) cho tam giác \(ABC\). Qua \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\)
Xem chi tiết -
Bài 24 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(CD\), \(SB\).
Xem chi tiết -
Bài 15 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Quan sát hình căn phòng, hãy cho biết vị trí tương đối của các cặp đường thẳng (a) và (b), (a) và (c), (b) và (c).
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho tứ diện \(ABCD\). Trên các cạnh \(AC,{\rm{ }}CD\) lần lượt lấy các điểm \(E,{\rm{ }}F\) sao cho \(CE = 3EA,{\rm{ }}DF = 2FC\).
Xem chi tiết