hoctot.xyz

  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
| Chương VII. Bất phương trình bậc hai một ấn - SBT Toán 10 CTST
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Các mục con

  • bullet Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai
  • bullet Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  • bullet Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai
  • bullet Bài tập cuối chương VII
  • Bài 6 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Tìm các giá trị của tham số m để: a) \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} + 5x + 2\) là tam thức bậc hai không đổi dấu trên \(\mathbb{R}\)

    Xem chi tiết
  • Câu 6 trang 20 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Bất phương trình nào có tập nghiệm là (left( {2;5} right))?

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 14 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Tìm giá trị của tham số m để: a) \(x = 3\) là một nghiệm của bất phương trình \(\left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2mx - 15 \le 0\) b) \(x = - 1\) là một nghiệm của bất phương trình \(m{x^2} - 2x + 1 > 0\)

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 10 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Chứng minh rằng a) \(2{x^2} + \sqrt 3 x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) b) \({x^2} + x + \frac{1}{4} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) c) \( - {x^2} < - 2x + 3\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

    Xem chi tiết
  • Câu 7 trang 20 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {9{x^2} - 3x - 2} }} + \sqrt {3 - x} \)là:

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 14 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Với giá trị nào của tham số m thì: a) Phương trình \(4{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} = 0\) có nghiệm b) Phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt c) Phương trình \(m{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 3m + 10 = 0\) vô nghiệm

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 10 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Xác định giá trị của các hệ số a, b, c và xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) trong mỗi trường hợp sau: a) Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua ba điểm có tọa độ là \(\left( { - 1; - 4} \right),\left( {0;3} \right)\) và \(\left( {1; - 14} \right)\)

    Xem chi tiết
  • Câu 8 trang 20 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(\left( {2m + 6} \right){x^2} + 4mx + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 14 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Lợi nhuận thu được từ việc sản xuất và bán x sản phẩm thủ công của một cửa hàng là: \(I\left( x \right) = - 0,1{x^2} + 235x - 70000\) Với I được tính bằng đơn vị nghìn đồng. Với số lượng sản phẩm bán ra là bao nhiêu thì cửa hàng có lãi?

    Xem chi tiết
  • Câu 9 trang 20 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

    Giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + x + 11} = \sqrt { - 2{x^2} - 13x + 16} \)?

    Xem chi tiết

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com