15 bài tập cơ bản Nhân chia các số hữu tỉLàm bàiCâu hỏi 1 : Số hữu tỉ nào sau đây không nằm giữa −13 và 23?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: Quy đồng −13 và 23 mẫu số 9 ta được −39 và 69. Ta thấy chỉ có −49 không nằm giữa −39 và 69. Chọn C. Câu hỏi 2 : Chọn câu sai: Các số nguyên x,y mà x2=3y là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: x2=3y⇒xy=6. Ta thấy với x=2,y=−3 thì xy=−6≠6. Chọn B. Câu hỏi 3 : Số x mà x:(112−34)=1 là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: x:(112−34)=1x:(112−912)=1x:−23=1x=−23. Chọn C Câu hỏi 4 : Dãy số sau : −0,45; 3−8; −920; −0,375; −2760 được biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: Ta thấy 3−8=−0,375; −0,45=−920=−2760 nên dãy −0,45; 3−8; −920; −0,375; −2760 biểu diễn 2 điểm trên trục số là 3−8; −920. Chọn B Câu hỏi 5 : Thực hiện phép tính: a. 723.[(−86)−4518] b. (−23+37):45+(−13+47):45 c. −83+(23−1+12)−(−54+12)
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết a. 723.[(−86)−4518] =723[−43−52]=723(−86−156)=723.−236=−76 b. (−23+37):45+(−13+47):45 =(−23+37+−13+47):45=[(−23+−13)+(37+47)]:45=(−1+1):45=0:45=0 c. −83+(23−1+12)−(−54+12) =−83+23−1+12+54−12=(−83+23)−1+(12−12)+54=−2−1+0+54=−3+54=−74 Câu hỏi 6 : Cho biết ab<1,b≠0 và c>0. Chứng tỏ rằng ab<a+cb+c.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết Quy đồng mẫu số ta có: ab=a(b+c)b(b+c)=ab+acb(b+c) và a+cb+c=(a+c)b(b+c)b=ab+bcb(b+c). So sánh ac+ab và bc+ab. Vì ab<1=bb nên a<b. Áp dụng các tính chất trên ta có: ac<bc vì c>0; ac+ab<bc+ab. Suy ra ac+abb(b+c)<bc+abb(b+c) hay ab<a+cb+c. Câu hỏi 7 : Nếu x=ab;y=cd(b,d≠0) thì tích x.y bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân hai số hữu tỉ. Lời giải chi tiết: Với x=ab;y=cd(b,d≠0) ta có: x.y=ab.cd=a.cb.d . Chọn B. Câu hỏi 8 : Kết quả của phép tính −815:(−45) là
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép tính tuân theo quy tắc tính toán phép tính. Lời giải chi tiết: −815:(−45)=−815.(5−4)=(−8).515.(−4)=23 Chọn C. Câu hỏi 9 : Kết quả của phép tính −67.2112 là
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân hai phân số. Lời giải chi tiết: Ta có −67.2112=−67.74=−64=−32 Chọn B. Câu hỏi 10 : Thực hiện phép tính 511:1522 ta được kết quả là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc chia hai số hữu tỉ. Lời giải chi tiết: Ta có 511:1522=511.2215=5.2211.15=23 Chọn C. Câu hỏi 11 : Kết quả của phép tính 32.47 là
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân hai phân số Lời giải chi tiết: Ta có 32.47=3.42.7=67>0 Chọn D. Câu hỏi 12 : Số nào sau đây là kết quả của phép tính 145:(−34)
Đáp án: A Phương pháp giải: + Đưa hỗn số về dạng phân số + Thực hiện phép chia các phân số Lời giải chi tiết: Ta có 145:(−34)=95.(−43)=−9.45.3=−125 Chọn A. Câu hỏi 13 : Cho A=−56.12−7.(−2115);B=16.9−8.(−1211) . So sánh A và B.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân các phân số để tính giá trị biểu thức A,B Lời giải chi tiết: Ta có: A=−56.12−7.(−2115)=(−5).12.(−21)6.(−7).15=(−5).2.6.(−7).36.(−7).5.3=−2 B=16.9−8.(−1211)=9.(−12)6.(−8).11=944 Suy ra A<B . Chọn B. Câu hỏi 14 : Tìm x biết 23x=−18.
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng cách tìm x đã học: Số hạng bằng tích chia số hạng đã biết. Lời giải chi tiết: Ta có 23x=−18 x=(−18):23 x=−18.32 x=−316 Vậy x=−316 . Chọn D. Câu hỏi 15 : Kết quả của phép tính −2615:235là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải chi tiết: −2615:235=−2615:135=−2615.513=−2.13.1=−23. Chọn C
|