15 bài tập vận dụng Chia đa thức 1 biến đã sắp xếpLàm bàiCâu hỏi 1 : Xác định hằng số a và b sao cho (x4+ax+b)⋮(x2−4)
Đáp án: A Phương pháp giải: - Đặt phép chia. - Để phép chia hết thì số dư cuối cùng phải bằng 0, từ đó ta tìm ra a và b Lời giải chi tiết: Để x4+ax+b chia hết cho {x^2} – 4 thì ax + b + 16 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ax = 0 \hfill \cr b + 16 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{a = 0 \hfill \cr b = - 16 \hfill \cr} \right. Chọn A. Câu hỏi 2 : Xác định a để \left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right) dư 2 :
Đáp án: D Phương pháp giải: - Đặt phép chia. - Để phép chia có dư thì số dư cuối cùng phải bằng giá trị dư của biểu thức, từ đó ta tìm ra . Lời giải chi tiết: Để 6{x^3} - 7{x^2} - x + a chia 2x + 1 dư 2 thì a - 2 = 2 \Leftrightarrow a = 4 Câu hỏi 3 : Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức có chia hết cho đa thức hay không? A = {x^3} + 12x + 6{x^2} + 8 B = {\left( {x + 2} \right)^2} Phương pháp giải: - Phân tích biểu thức A thành tích các đa thức (sử dụng hằng đẳng thức). - Nếu A là tích các đa thức giống đa thức B thì A chia hết cho B. Lời giải chi tiết: Ta có: \eqalign{& A = {x^3} + 12x + 6{x^2} + 8 = {x^3} + 3.2.{x^2} + {3.2^2}.x + {2^3} = {\left( {x + 2} \right)^3} \cr & B = {\left( {x + 2} \right)^2} \cr} Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B. Câu hỏi 4 : Tìm các hằng số a và b sao cho \left( {{x^3} + ax + b} \right):\left( {x + 1} \right) dư 7 và \left( {{x^3} + ax + b} \right):\left( {x - 3} \right) dư (- 5)
Đáp án: B Phương pháp giải: - Đặt phép chia. - Để phép chia có dư theo điều kiện đề bài thì số dư cuối cùng phải bằng số dư đề bài cho. Từ đó ta được phương trình thứ nhất. - Thực hiện tương tự, được phương trình thứ hai. Lập hệ phương trình, giải hệ thu được giá trị của a và b. Lời giải chi tiết: Để {x^3} + ax + b chia cho x + 1 dư 7 thì b - a - 1 = 7 \Leftrightarrow - a + b = 8\;(1) Để {x^3} + ax + b chia cho x - 3 dư - 5 thì b + 3a + 27 = -5 \Leftrightarrow 3a + b = - 32\;(2) Từ (1) và (2) ta có hệ \left\{ \matrix{- a + b = 8 \hfill \cr 3a + b = - 32 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{a = - 10 \hfill \cr b = - 2 \hfill \cr} \right. Câu hỏi 5 : Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là 2{x^2} + x + 1, thương là {x^2} + 2, dư là 2x + 1
Đáp án: D Phương pháp giải: Đa thức bị chia = Đa thức chia x Đa thức thương + Đa thức dư. Lời giải chi tiết: Đa thức bị chia A là: \begin{array}{l}\left( {2{x^2} + x + 1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) + 2x + 1\\ = 2{x^4} + 4{x^2} + {x^3} + 2x + {x^2} + 2 + 2x + 1\\ = 2{x^4} + {x^3} + 5{x^2} + 4x + 3\end{array} Chọn D. Câu hỏi 6 : Kết quả của phép chia: Câu 1: \left( {{x^4} + 3{x^3} + 3{x^2} + 3x - 2} \right):\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Chọn C. Câu 2: \left( {5{x^4} - 2{x^3} - 9{x^2} + 7x - 2} \right):\left( {{x^2} - 2} \right)
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Chọn B. Câu hỏi 7 : Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là {x^2} + 2x + 5, thương là {x^2} + 2, dư là 2x - 1
Đáp án: A Phương pháp giải: Đa thức bị chia = Đa thức chia x Đa thức thương + Đa thức dư. Lời giải chi tiết: Đa thức bị chia A là: \begin{array}{l}\left( {{x^2} + 2x + 5} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) + 2x - 1\\ = {x^4} + 2{x^2} + 2{x^3} + 4x + 5{x^2} + 10 + 2x - 1\\ = {x^4} + 2{x^3} + 7{x^2} + 6x + 9\end{array} Chọn A. Câu hỏi 8 : Tìm a để 3{x^3} + 10{x^2} - 2x + a chia hết cho 3x - 2
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Phép chia hết có dư bằng 0. Từ đó, ta giải tìm a. Lời giải chi tiết: Để 3{x^3} + 10{x^2} - 2x + a chia hết cho 3x - 2 thì a + 4 = 0 \Leftrightarrow a = - 4 Chọn B. Câu hỏi 9 : Tìm a để {x^3} + 5{x^2} + 5x + a chia hết cho {x^2} + 3x - 1
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Phép chia hết có dư bằng 0. Từ đó, ta giải ra a. Lời giải chi tiết: Để {x^3} + 5{x^2} + 5x + a chia hết cho {x^2} + 3x - 1 thì a + 2 = 0 \Leftrightarrow a = - 2 Chọn C. Câu hỏi 10 : Kết quả của phép chia \left( {2{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1} \right):\left( {2x + 1} \right) là
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Chọn C. Câu hỏi 11 : Tìm a để 2{x^3} + 6{x^2} - 3x + a chia hết cho x - 2
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Phép chia hết có số dư bằng 0. Từ đó, ta giải phương trình để tìm a Lời giải chi tiết: Để 2{x^3} + 6{x^2} - 3x + a chia hết cho x - 2 thì a + 34 = 0 \Leftrightarrow a = - 34 Chọn A. Câu hỏi 12 : Thực hiện phép chia Câu 1: \left( {{x^4} - {x^3} + 5{x^2} + 4x - 7} \right):\left( {{x^2} - 1} \right)
Đáp án: D Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Chọn D. Câu 2: \left( {{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 2x - 4} \right):\left( {{x^2} + x - 2} \right)
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Chọn C. Câu hỏi 13 : Thực hiện phép chia \left( {{x^3} - {x^2} - x - 2} \right):\left( {{x^2} + x + 1} \right)
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Hay {x^3} - {x^2} - x - 2 = \left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) Chọn B. Câu hỏi 14 : P = {{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1} \over {n - 1}} Tìm n \in Z để P \in Z
Đáp án: A Phương pháp giải: - Đặt phép chia. - Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia. Suy ra, số chia là ước của số dư cuối cùng. - Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của thỏa mãn. Lời giải chi tiết: 2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1 Để 2{n^3} - 3{n^2} + 3n – 1 chia hết cho n - 1 thì 1 chia hết cho n - 1. \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1, - 1} \right\} vậy n = \left\{ {0,2} \right\} để P \in Z
Câu hỏi 15 : Tìm a,\,\,b,\,\,c để a{x^3} + b{x^2} + c chia hết cho x - 1, chia cho {x^2} + 2 thì dư - 2x + 1
Đáp án: D Phương pháp giải: Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Phép chia hết có dư bằng 0. Từ đó, ta có 1 phương trình. Phép chia có dư, đồng nhất hệ số với - 2x + 1 ta được 2 phương trình. Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn ta được a,\,\,b,\,\,c. Lời giải chi tiết: Để a{x^3} + b{x^2} + c chia hết cho x - 1 thì a + b + c = 0\,\,\,\,\left( 1 \right) Để a{x^3} + b{x^2} + c chia cho {x^2} + 2 dư - 2x + 1 thì - 2ax + 2b + c = - 2x + 1\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a = - 2\\2b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\2b + c = 1\end{array} \right.\,\,\,\left( 2 \right) Từ \left( 1 \right);\,\,\left( 2 \right) ta có hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\1 + b + c = 0\\2b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = - 1 - b\\2b - 1 - b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = - 1 - b\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = - 3\end{array} \right. Vậy \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = - 3\end{array} \right. hay đa thức bị chia là {x^3} + 2{x^2} - 3. Chọn D.
|