20 bài tập cơ bản Ôn tập chương 2: Số nguyên

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tìm khẳng định sai:

  • A Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.                       
  • B Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.                     
  • C  Mọi số nguyên âm đều lớn hơn số nguyên dương bất kì.                  
  • D  Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương bất kì. 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm số nguyên âm, số nguyên dương.

Lời giải chi tiết:

Số nguyên âm là các số: -1; -2; -3; … nên số nguyên âm nhỏ hơn số 0 và các số nguyên âm nhỏ hơn các số nguyên dương

Các câu đúng là A, B, D

Câu sai là C

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Kết quả của phép tính: (2)3.(3).(1)5 là:

  • A 16                     
  • B 24                      
  • C  16                           
  • D 24

Đáp án: D

Phương pháp giải:

 Áp dụng cách tính lũy thừa.

Lời giải chi tiết:

(2)3.(3).(1)5=(8).(3)(1)=24

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chứng minh rằng với a,bZ thì:

a) abba là hai số đối nhau.

b) |ab|=|ba|

Phương pháp giải:

+) Để chứng minh xy là hai số đối nhau ta chứng minh x+y=0.

+) Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: (ab)+(ba)=ab+ba=(aa)+(bb)=0+0=0

Suy ra, abba là hai số đối nhau.

b) Vì abba là hai số đối nhau nên |ab|=|ba|.

Câu hỏi 4 :

Cho số nguyên x. Biết số liền sau x là một số nguyên dương và số liền trước x là một số nguyên âm. Khi đó, thương của phép chia số nguyên x cho 48 bằng:

  • A 1      
  • B 0
  • C 2      
  • D 3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Tìm số nguyên x: số liền sau x là một số nguyên dương và số liền trước x là một số nguyên âm nên x=0 .

- Tìm thương của phép chia 0:48.

Lời giải chi tiết:

Vì số liền sau x là một số nguyên dương và số liền trước x là một số nguyên âm nên x=0.

Với x=0 thì x:48=0:48=0.

Vậy thương của phép chia số nguyên x cho 48 bằng 0.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tính bằng cách hợp lí:

Câu 1:

A=(20).5.(6).4.(5).250

  • A 3000000
  • B 3000000
  • C 2000000
  • D 2000000

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.

+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

A=(20).5.(6).4.(5).250=(4.250).[(20).5].[(6).(5)]=1000.(100).30=100000.30=3000000

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

B=(167).83+167.(17)33.100

  • A 30000
  • B 30000
  • C 20000
  • D 20000

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.

+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

B=(167).83+167.(17)33.100=167.(83)+167.(17)33.100=167.[(83)+(17)]33.100=167.(100)33.100=167.10033.100=100.(16733)=100.(200)=20000

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

C=(25).68+(34).(250)

  • A 6800
  • B 3400
  • C 6800
  • D 3400

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.

+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

C=(25).68+(34).(250)=(25).34.2+34.250=34.[(25).2+250]=34.(50+250)=34.200=6800

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

D=(13535).(47)+53.(4852)

  • A 10000
  • B 10000
  • C 20000
  • D 20000

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.

+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

D=(13535).(47)+53.(4852)=100.(47)+53.(100)=100.(47)+(53).100=100.[(47)+(53)]=100.(100)=10000

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

E=25.(7549)+75.(4925)

  • A 5000
  • B 5000
  • C 2450
  • D 2450

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.

+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

E=25.(7549)+75.(4925)=(25.7525.49)+(75.4975.25)=25.7525.49+75.4975.25=(25.7575.25)+(75.4925.49)=0+(7525).49=50.49=2450

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

F=21002992982221

  • A 0
  • B 1
  • C 1
  • D 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.

+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

F=210029929822212F=2.(21002992982221)=21012100299232222FF=(2101210029923222)(21002992982221)F=21012100299232222100+299+298++22+2+1=2101(2100+2100)(299299)(298298)(22)+1=21012.2100+1=21012101+1=1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tính giá trị của biểu thức:

Câu 1:

A=9a4b2 với a=1; b=2.

  • A A=36
  • B A=36
  • C A=144
  • D A=72

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Bước 1: Rút gọn biểu thức.

Bước 2: Thay các giá trị vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Thay a=1b=2 vào biểu thức A=9a4b2 ta được:

A=9.(1)4.22=9.1.4=36

Vậy với a=1,b=2 ta được A=36.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

B=axay+bxby biết a+b=7 xy=18

  • A B=126
  • B B=126
  • C B=64
  • D B=64

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bước 1: Rút gọn biểu thức.

Bước 2: Thay các giá trị vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn biểu thức B=axay+bxby:

B=axay+bxby=(axay)+(bxby)=a(xy)+b(xy)=(a+b)(xy).

Thay a+b=7xy=18 vào biểu thức B=(a+b)(xy) ta được:

B=(7).(18)=126

Vậy a+b=7;xy=18 thì B=126.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Tìm các giá trị thích hợp của chữ số a, sao cho:

Câu 1:

¯a01>702

  • A a{7;8;9}
  • B a{6;9}
  • C a{7;9}
  • D a{8;9}

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng thứ tự trong tập hợp số nguyên (Giá trị cần tìm ở hàng nào thì so sánh với hàng tương ứng)

Lời giải chi tiết:

¯a01>702a{8;9} (Vì a ở hàng trăm nên a so sánh với 7; a là số lớn hơn 7)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

580<¯5a0

  • A a{0;1;...;9}
  • B a{0;1;...;8}
  • C a{0;1;...;7}
  • D a{0;1;...;6}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng thứ tự trong tập hợp số nguyên (Giá trị cần tìm ở hàng nào thì so sánh với hàng tương ứng)

Lời giải chi tiết:

580<¯5a0a{0;1;;7}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

¯a99>549>¯60a

  • A a{1;2;3;4;5}
  • B a{1;2;3}
  • C a{1;2;3;4}
  • D a{1;3;4}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng thứ tự trong tập hợp số nguyên (Giá trị cần tìm ở hàng nào thì so sánh với hàng tương ứng)

Lời giải chi tiết:

¯a99>549>¯60aa{1;2;3;4}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Tìm xZ sao cho:

Câu 1:

x+23 là số nguyên âm lớn nhất

  • A x=24
  • B x=23
  • C x=25
  • D x=26

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất.

+) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

+) Áp dụng: Nếu 0<a<bxZ thì a<|x|<b[a<x<ba>x>b

Lời giải chi tiết:

x+23 là số nguyên âm lớn nhất nên x+23=1x=123=24

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

x+99 là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số

  • A x=100
  • B x=198
  • C x=197
  • D x=199

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất.

+) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

+) Áp dụng: Nếu 0<a<bxZ thì a<|x|<b[a<x<ba>x>b

Lời giải chi tiết:

x+99 là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số nên x+99=99x=198

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

9|x3|<11

  • A x{7;5;12;13}
  • B x{7;6;12;13}
  • C x{7;5;11;13}
  • D x{7;6;11;13}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất.

+) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

+) Áp dụng: Nếu 0<a<bxZ thì a<|x|<b[a<x<ba>x>b

Lời giải chi tiết:

9|x3|<11|x3|{9;10}(x3){10;9;9;10}x{7;6;12;13}

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của x sao cho 1986<|x+2|<2012

  • A max
  • B \max x = 2008\,\,;\,\,\,\min x =  - 2012
  • C \max x = 2007\,\,;\,\,\,\min x =  - 2011
  • D \max x = 2010\,\,;\,\,\,\min x =  - 2010

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất.

+) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

+) Áp dụng: Nếu 0 < a < bx \in \mathbb{Z} thì a < \left| x \right| < b \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a < x < b\\ - a > x >  - b\end{array} \right.

Lời giải chi tiết:

1986 < \left| {x + 2} \right| < 2012 \Rightarrow \left| {x + 2} \right| \in \left\{ {1987;\,\,1988; \ldots ;\,\,2011} \right\} \Rightarrow x + 2 \in \left\{ { \pm 1987;\,\, \pm 1988; \ldots ;\,\, \pm 2011} \right\}

Để x nhận giá trị lớn nhất thì x + 2 lớn nhất suy ra x + 2 = 2011 \Rightarrow x = 2009

x nhận giá trị nhỏ nhất nhất thì x + 2 nhỏ nhất suy ra x + 2 =  - 2011 \Rightarrow x =  - 2013

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Tìm số nguyên x biết:

a) x - 1 =  - 9            

b) \left| {x - 2} \right| + 7 = 12

  • A a) x = - 8

    b) x = 7

  • B a) x = - 8

    b) x = - 3

  • C a) x = - 8

    b) x = 7 hoặc x = - 3

  • D a) x = - 7

    b) x = 7

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc cộng trừ hai số nguyên khác dấu và \left| a \right| = \left\{ \matrix{a(a \ge 0)\cr - a(a < 0)  \cr}  \right. để tìm x

Lời giải chi tiết:

\eqalign{ & a)\,\,\,x - 1 =  - 9  \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 9 + 1  \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - (9 - 1)  \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 8. \cr}    

Vậy  x=-8.  

\begin{array}{l}b)\,\,\,\left| {x - 2} \right| + 7 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 2} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 2} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5.\end{array}

\begin{array}{l}TH1:x - 2 = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 + 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7.\end{array} 

\begin{array}{l}TH2:\,\,x - 2 = - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 5 + 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - (5 - 2)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 3.\end{array}

Vậy x=7 hoặc x=-3.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Chứng minh đẳng thức sau với a,b,c\in \mathbb{Z} : a\left( b-c \right)-a\left( b+d \right)=-a\left( c+d \right)

Phương pháp giải:

Biến đổi vế trái sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất phân phối, tính chất kết hợp; quy tắc nhân hai số nguyên để đưa về biểu thức vế phải, từ đó có đẳng thức cần chứng minh.

Lời giải chi tiết:

Với a,b,c,d\in \mathbb{Z} ta có:

\begin{align}  & VT=a\left( b-c \right)-a\left( b+d \right) \\  & =ab-ac-ab-ad \\  & =\left( ab-ab \right)-\left( ac+ad \right) \\  & =0-a\left( c+d \right) \\  & =-a\left( c+d \right) \\  & =VP \\ \end{align}

Vậy a\left( b-c \right)-a\left( b+d \right)=-a\left( c+d \right) với a,b,c,d\in \mathbb{Z}.

Câu hỏi 11 :

Tìm x \in \mathbb{Z}, biết:

Câu 1:

\left| x \right| + \left| { - 5} \right| = \left| { - 37} \right|

  • A x =  - 42 hoặc x = 42
  • B x =  - 32 hoặc x = 42
  • C x =  - 42 hoặc x = 32.
  • D x = 32 hoặc x =  - 32.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| + \left| { - 5} \right| = \left| { - 37} \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| + 5\,\,\,\,\,\,\, = 37\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 37 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 32\\x =  - 32\end{array} \right..\end{array}

Vậy x = 32 hoặc x =  - 32.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

\left| {x - 5} \right| = 13

  • A x = 8 hoặc x =  - 8.
  • B x = 18 hoặc x =  - 18.
  • C x = 18 hoặc x =  - 8.
  • D x = 8 hoặc x =  - 18.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left| {x - 5} \right| = 13\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 13\\x - 5 =  - 13\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 13 + 5\\x =  - 13 + 5\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 18\\x =  - 8\end{array} \right..\end{array}

Vậy x = 18 hoặc x =  - 8.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

\left| {x + 1} \right| = \left| {x - 2} \right|

  • A x = 1
  • B x =  - 1
  • C x = 2
  • D x = \emptyset

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {x + 1} \right| = \left| {x - 2} \right|\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = x - 2\\x + 1 =  - \left( {x - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - x =  - 2 - 1\\x + 1 =  - x + 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}0x =  - 3\,\,\,\,\left( {vo\,\,\,ly} \right)\\x + x = 2 - 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow 2x = 1\\ \Rightarrow x = \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\end{array}

Vậy không có x \in \mathbb{Z} thỏa mãn bài toán.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

\left| {2 - x} \right| + 2 = x

  • A x = 2
  • B x \ge 2
  • C x \le 2
  • D x < 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\left| {2 - x} \right| + 2 = x\\\left| {2 - x} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\, = x - 2\end{array}

TH1: Với 2 - x \ge 0 \Rightarrow x \le 2 \Rightarrow \left| {2 - x} \right| = 2 - x..

\Rightarrow 2 - x = x - 2 \Rightarrow  - 2x =  - 4 \Rightarrow x = 2 (thỏa mãn)

TH2: Với 2 - x < 0 \Rightarrow x > 2 \Rightarrow \left| {2 - x} \right| = x - 2.

\Rightarrow x - 2 = x - 2 \Rightarrow 0x = 0 (Vô số nghiệm)

Kết hợp hai trường hợp ta thấy x \ge 2 thỏa mãn bài toán.

Vậy x \ge 2.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) \left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) =  - \left( {b + d} \right)

b) a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right) = a\left( {c - d} \right)

Phương pháp giải:

+) Chứng minh đẳng thức: Vế trái = Vế phải

+) Áp dụng quy tắc dấu ngoặc.

Lời giải chi tiết:

a)\,\,\,\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) =  - \left( {b + d} \right).

\begin{array}{l}VT = \left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = a - b + c - d - a - c\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {a - a} \right) - b + \left( {c - c} \right) - d\\\,\,\,\,\,\,\, = 0 - b + 0 - d\\\,\,\,\,\,\,\, =  - \left( {b + d} \right) = VP.\end{array}

Vậy \,\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a - c} \right) =  - \left( {b + d} \right).

\begin{array}{l}b)\,\,\,a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right) = a\left( {c - d} \right)\\VT = a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab + ac} \right) - \left( {ab + ad} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = ab + ac - ab - ad\\\,\,\,\,\,\,\, = ac - ad\\\,\,\,\,\,\,\, = a\left( {c - d} \right) = VP.\end{array}

Vậy  a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right) = a\left( {c - d} \right).

Câu hỏi 13 :

Bỏ dấu ngoặc rồi rút gọn biểu thức sau:

Câu 1:

P = \left( {a - 1} \right)\left( {b - 2} \right) - \left( {ab + 2} \right)

  • A P =  - 2a + b
  • B P = 2a - b
  • C P =  - 2a - b
  • D P = 2a + b

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc nhân, dấu ngoặc và các tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,P = \left( {a - 1} \right)\left( {b - 2} \right) - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left[ {a\left( {b - 2} \right) - 1.\left( {b - 2} \right)} \right] - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left[ {\left( {ab - 2a} \right) - \left( {1.b - 1.2} \right)} \right] - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab - 2a - b + 2} \right) - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ab - 2a - b + 2 - ab - 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 2a - b\\ \Rightarrow P =  - 2a - b\end{array}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Q = a\left( {c - b} \right) - b\left( { - a - c} \right)

  • A Q = ab + bc
  • B Q = ab + ac
  • C Q = ac - bc
  • D Q = ac + bc

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc nhân, dấu ngoặc và các tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,Q = a\left( {c - b} \right) - b\left( { - a - c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ac - ab} \right) - \left( { - ab - bc} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ac - ab + ab + bc\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ac + bc.\\ \Rightarrow Q = ac + bc\end{array}

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Tìm x, biết:

Câu 1:

x - 65 = 38 - 58

  • A x = 35.
  • B x = 40.
  • C x = 45.
  • D x = 50.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính vế phải trước rồi sử dụng qui tắc chuyển vế

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}x - 65 = 38 - 58\\x - 65 =  - 20\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 20 + 65\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 45\end{array}

Vậy x = 45.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

3\left( {x + 6} \right) - {5^3} = 2\left( {x - 8} \right) - 1

  • A x = 100.
  • B x = 101.
  • C x = 90.
  • D x = 97.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính lũy thừa trước, biến đổi để đưa về dạng tìm x quen thuộc

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}3\left( {x + 6} \right) - {5^3} = 2\left( {x - 8} \right) - 1\\3x + 3.6 - 125 = 2x - 2.8 - 1\\3x + 18 - 125\,\,\, = 2x - 16 - 1\\3x - 107\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2x - 17\\3x - 2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 17} \right) + 107\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 90\end{array}

Vậy x = 90.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

\left| {x - 12} \right| - 18 = {3^2} - {2^3}{.2020^0}

  • A x =  - 31 hoặc x =  - 7. 
  • B x = 31 hoặc x = 7. 
  • C x =  - 31 hoặc x = 7. 
  • D x = 31 hoặc x =  - 7. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đưa về dạng \left| A \right| = m\,\left( {m \ge 0} \right) thì A = m hoặc A =  - m.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\left| {x - 12} \right| - 18 = {3^2} - {2^3}{.2020^0}\\\left| {x - 12} \right| - 18 = 9 - 8.1\\\left| {x - 12} \right| - 18 = 1\\\left| {x - 12} \right| = 18 + 1\\\left| {x - 12} \right| = 19\\TH1:\,\,\,\,x - 12 = 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12 + 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 31\\TH2:\,\,\,\,x - 12 =  - 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 19} \right) + 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 7\end{array}

Vậy x = 31 hoặc x =  - 7. 

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Tìm số nguyên x biết:

Câu 1:

92 - \left( {17 + x} \right) = 72

  • A x = 1.
  • B x = 2.
  • C x = 3.
  • D x = 4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng qui tắc chuyển vế và cách tìm x khi biết số hạng và tổng, biết số bị chia và thương, biết số bị trừ và hiệu.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}92 - \left( {17 + x} \right) = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17 + x\,\,\,\, = 92 - 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17 + x = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 - 17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\end{array}

 Vậy x = 3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

720:\left[ {41 - \left( {2x + 5} \right)} \right] = 40                      

  • A x = 6.
  • B x = 7.
  • C x = 8.
  • D x = 9.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng qui tắc chuyển vế và cách tìm x khi biết số hạng và tổng, biết số bị chia và thương, biết số bị trừ và hiệu.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}720:\left[ {41 - \left( {2x + 5} \right)} \right] = 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41 - \left( {2x + 5} \right)\,\,\,\,\,\,\, = 720:40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41 - \left( {2x + 5} \right)\,\,\,\,\,\,\, = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x + 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 41 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x + 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 23\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 23 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9.\end{array}

 Vậy x = 9.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

x + 199 là số nguyên tố lớn nhất

  • A x =  - 199
  • B x =  - 200
  • C x =  - 201
  • D x =  - 202

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tìm số nguyên âm lớn nhất rồi tìm x.

Lời giải chi tiết:

x + 199 là số nguyên âm lớn nhất

Số nguyên âm lớn nhất là - 1.

Ta có:

\begin{array}{l}x + 199 =  - 1\\x =  - 1 - 199\\x =  - 200\end{array}

Vậy x =  - 200.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

2 + \left| {x - 1} \right| = \left| { - 5} \right|

  • A x =  - 4 hoặc x = 2.
  • B x = 4 hoặc x =  - 2.
  • C x =  - 4 hoặc x =  - 2.
  • D x = 4 hoặc x = 2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối, đưa về dạng \left| x \right| = A\,\,\,\left( {A \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = A\,\,\,\,khi\,\,\,x \ge 0\\x =  - A\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}2 + \left| {x - 1} \right| = \left| { - 5} \right|\\2 + \left| {x - 1} \right| = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 1} \right| = 5 - 2\\\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 1} \right| = 3\\TH1:\,\,\,x - 1 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\\TH2:\,\,\,x - 1 =  - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + \left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 2\end{array}

 Vậy x = 4 hoặc x =  - 2.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

So sánh PQ, với a > 0 biết:

P = a - \left\{ {\left( {a - 3} \right) - \left[ {\left( {a + 3} \right) - \left( { - a - 2} \right)} \right]} \right\}

Q = \left[ {a + \left( {a + 3} \right)} \right] - \left[ {\left( {a + 2} \right) - \left( {a - 2} \right)} \right]

  • A P < Q
  • B P > Q
  • C P = Q
  • D Không so sánh được

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, phép cộng, phép trừ số nguyên để rút gọn biểu thức PQ.

- So sánh PQ

+) a > b thì ka > kb\,\left( {k > 0} \right) hoặc ka < kb\,\left( {k < 0} \right).

+) a > b thì a + c > b + c

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}P = a - \left\{ {\left( {a - 3} \right) - \left[ {\left( {a + 3} \right) - \left( { - a - 2} \right)} \right]} \right\}\\\,\,\,\, = a - \left[ {\left( {a - 3} \right) - \left( {a + 3 + a + 2} \right)} \right]\\\,\,\,\, = a - \left( {a - 3 - a - 3 - a - 2} \right)\\\,\,\,\, = a - \left( { - a - 8} \right)\\\,\,\,\, = a + a + 8\\\,\,\,\, = 2a + 8\end{array}

\begin{array}{l}Q = \left[ {a + \left( {a + 3} \right)} \right] + \left[ {\left( {a + 2} \right) - \left( {a - 2} \right)} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {a + a + 3} \right) + \left( {a + 2 - a + 2} \right)\\\,\,\,\, = \left( {2a + 3} \right) + 4\\\,\,\,\, = 2a + 3 + 4\\\,\,\,\, = 2a + 7\end{array}

8 > 7 a > 0 \Rightarrow 8 + 2a > 7 + 2a \Rightarrow P > Q.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Tìm x \in \mathbb{Z}, biết:

Câu 1:

34 + \left( {21 - x} \right) = \left( {3747 - 30} \right) - 3746

  • A x = 82
  • B x = 85
  • C x = 84
  • D x = 94

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,34 + \left( {21 - x} \right) = \left( {3747 - 30} \right) - 3746\\\,\,\,\,\,\,\,\,34 + \left( {21 - x} \right) = 3717 - 3746\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,34 + \left( {21 - x} \right) = - 29\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,21 - x\,\,\,\,\, = - 29 - 34\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,21 - x\,\,\,\,\, = - 63\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\, = 21 - \left( { - 63}\right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,= 21 + 63\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\, = 84.\end{array}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

8\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 2} \right) = 0

  • A x = 0
  • B x = 1
  • C x = 2
  • D x =  - 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l} \,\,\,8\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 2} \right) = 0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,8x - 8 - 4x + 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0. \end{array}

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

\left| {x - 9} \right|.\left( { - 8} \right) =  - 16

  • A \left[ \begin{array}{l}x =  - 11\\x = 7\end{array} \right.
  • B \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x =  - 7\end{array} \right.
  • C \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x = 7\end{array} \right.
  • D \left[ \begin{array}{l}x =  - 11\\x =  - 7\end{array} \right.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l} \,c)\,\,\,\left| {x - 9} \right|.\left( { - 8} \right) = - 16\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 9} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 16} \right):\left( { - 8} \right)\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 9} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 9 = 2\\ x - 9 = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2 + 9\\ x = - 2 + 9 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 11\\ x = 7 \end{array} \right.. \end{array}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

\left| {2x} \right| + \left| {x - 12} \right| = 60 với x > 12

  • A x = 15
  • B x = 18
  • C x = 24
  • D x = 26

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\left| {2x} \right| + \left| {x - 12} \right| = 60

Vì  x > 12 \Rightarrow x - 12 > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {2x} \right| = 2x\\\,\left| {x - 12} \right| = x - 12\end{array} \right..  Ta được: 

\begin{array}{l} 2x + x - 12 = 60\\ \,\,\,\,\,\,\,\,3x - 12 = 60\\ \,\,\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 60 + 12\\ \,\,\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 72\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 72:3\,\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 24\,\,\,\,\,\left( {tm} \right) \end{array}

Vậy x = 24.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {25 - {x^2}} \right) = 0

  • A x \in \left\{ { - 2;2} \right\}
  • B x \in \left\{ { - 2;5} \right\}
  • C x \in \left\{ { - 4;4} \right\}
  • D x \in \left\{ { - 5;5} \right\}

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {25 - {x^2}} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 4 = 0\\25 - {x^2} = 0\end{array} \right.

+) {x^2} + 4 = 0 \Rightarrow {x^2} =  - 4\,\,(ktm)

+) 25 - {x^2} = 0 \Rightarrow {x^2} = 25 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 5\end{array} \right.

Vậy x =  - 5 hoặc x=5.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

{\left( {31 - 2x} \right)^3} =  - 64

  • A x =  - \frac{{35}}{2}
  • B x =  - \frac{{29}}{2}
  • C x =  - 14
  • D Không có x thỏa mãn

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,{\left( {31 - 2x} \right)^3} =  - 64\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( {31 - 2x} \right)^3} = {\left( { - 4} \right)^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,31 - 2x\,\,\,\,\,\, =  - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x\,\,\,\,\,\, =  - 4 - 31\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x\,\,\,\,\,\, =  - 35\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 35}}{{ - 2}} = \frac{{35}}{2} \notin \,\,\mathbb{Z}.\end{array}

Vậy không có giá trị nào của x \in \mathbb{Z} thỏa mãn bài toán.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Tính giá  trị của biểu thức:

Câu 1:

{x^2} + x - 8 với x =  - 2

  • A 6
  • B -6
  • C 5
  • D -5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Rút gọn biểu thức (nếu cần)

+) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán.

Lời giải chi tiết:

Thay x =  - 2 vào biểu thức {x^2} + x - 8 ta được:

{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right) - 8 = 4 + \left( { - 2} \right) - 8 =  - 6.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

- 5.{x^3}.\left| {x - 1} \right| + 15 với x =  - 2

  • A 130
  • B 135
  • C 125
  • D 115

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Rút gọn biểu thức (nếu cần)

+) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán.

Lời giải chi tiết:

Thay x =  - 2 vào biểu thức - 5.{x^3}.\left| {x - 1} \right| + 15 ta được: 

\begin{array}{l} \,\,\,\,\, - 5.{\left( { - 2} \right)^3}.\left| { - 2 - 1} \right| + 15\\ = \left( { - 5} \right).\left( { - 8} \right).\left| { - 3} \right| + 15\\ = 120 + 15 = 135. \end{array}

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

- \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) với \left| x \right| = 3

  • A -3 hoặc -9
  • B -2 hoặc -8
  • C -4 hoặc -10
  • D -1 hoặc -11

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Rút gọn biểu thức (nếu cần)

+) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán.

Lời giải chi tiết:

Với  \left| x \right| = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\,\\x = 3\end{array} \right..

+) Thay x =  - 3 vào biểu thức - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) ta được:

- \left( { - 3 - 1} \right)\left( { - 3 + 2} \right) =  - \left( { - 4} \right)\left( { - 1} \right) =  - 4

+) Thay x = 3 vào biểu thức - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) ta được:

- \left( {3 - 1} \right)\left( {3 + 2} \right) =  - 2.5 =  - 10

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

\left( {4x - 5} \right)\left( {x - 7} \right) với \left( {x - 2} \right).\left( {x + 3} \right) = 0

  • A 160 hoặc -10
  • B 165 hoặc -12
  • C 168 hoặc -14
  • D 170 hoặc -15

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Rút gọn biểu thức (nếu cần)

+) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán.

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài: \left( {x - 2} \right).\left( {x + 3} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2 = 0\\ x + 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 3 \end{array} \right..

+) Thay x =  - 3 vào biểu thức \left( {4x - 5} \right)\left( {x - 7} \right) ta được: 

\begin{array}{l} \,\,\,\,\,\left[ {4.\left( { - 3} \right) - 5} \right]\left( { - 3 - 7} \right)\\ = \left( { - 12 - 5} \right).\left( { - 10} \right)\\ = \left( { - 17} \right).\left( { - 10} \right) = 170. \end{array}

+) Thay x = 2 vào biểu thức \left( {4x - 5} \right)\left( {x - 7} \right) ta được:

\left( {4.2 - 5} \right).\left( {2 - 7} \right) = 3.\left( { - 5} \right) =  - 15

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1:

Viết tập hợp A các số nguyên lớn hơn - 3 mà nhỏ hơn 2.

  • A A = \left\{ { - 3\,; - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}
  • B A = \left\{ { - 3\,; - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right\}
  • C A = \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}
  • D A = \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right\}

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

Lời giải chi tiết:

Các số nguyên lớn hơn - 3 mà nhỏ hơn 2 - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1.

Vậy A = \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right\}

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Tìm chữ số x sao cho số tự nhiên \overline {201x} chia hết cho cả 23.

  • A x = 0\,;\,\,\,2
  • B x = 2\,;\,\,\,6
  • C x = 0\,;\,\,\,6
  • D x = 2\,;\,\,\,4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 \,;\,\,3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0\,;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8 thì chia hết cho 2.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Để số \overline {201x} chia hết 3 thì 2 + 0 + 1 + x = 3 + x chia hết cho 3. Do đó, x = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9.

Lại có các số có chữ số tận cùng là 0\,;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8 thì chia hết cho 2 nên để thì ố \overline {201x} chia hết 2 thì x = 0\,;\,\,\,6.

Vậy để số  \overline {201x} chia hết cho cả 23 thì x = 0\,;\,\,\,6.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

Tìm số tự nhiên x lớn hơn 1x \in UC\left( {13\,;\,\,39} \right).

  • A x = 3
  • B x = 9
  • C x = 11
  • D x = 13

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tìm UCLN\left( {13\,;\,\,39} \right) rồi tìm UC\left( {13\,;\,\,39} \right). Kết hợp với điều kiện x > 1 để tìm x.

Lời giải chi tiết:

Tìm số tự nhiên x lớn hơn 1x \in UC\left( {13\,;\,\,39} \right).

Ta thấy 39\,\, \vdots \,\,13 nên UCLN\left( {13\,;\,\,39} \right) = 13

\Rightarrow UC\left( {13\,;\,\,39} \right) = U\left( {13} \right) = \left\{ {1\,;\,\,13} \right\}

x > 1  nên x = 13.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Tìm x \in \mathbb{Z}, biết:

Câu 1:

- \left( {x + 84} \right) + 213 =  - 16

  • A -145
  • B 145
  • C -125
  • D 125

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\, - \left( {x + 84} \right) + 213 =  - 16\\\,\,\,\,\,\,\, - x - 84 + 213\,\,\,\,\,\,\, =  - 16\\\,\,\,\,\,\,\, - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 16 - 213 + 84\\\,\,\,\,\,\,\, - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 145\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,145.\end{array}

Vậy x = 145.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

43 + \left( {9 - 21} \right) = 317 - \left( {x + 317} \right)

  • A -31
  • B 31
  • C 21
  • D -21

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}43 + \left( {9 - 21} \right) = 317 - \left( {x + 317} \right)\\43 + 9 - 21\,\,\,\,\, = 317 - x - 317\\52 - 21\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {317 - 317} \right) - x\\\,\,\,\,31\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0 - x\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 31.\end{array}

Vậy x = - 31.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

\left( {15 - x} \right) + \left( {x - 12} \right) = 7 - \left( { - 5 + x} \right)

  • A 9
  • B 10
  • C 7
  • D 12

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {15 - x} \right) + \left( {x - 12} \right) = 7 - \left( { - 5 + x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,15 - x + x - 12\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + 5 - x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - x + x + x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + 5 - 15 + 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9\end{array}

Vậy x = 9.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

x - \left\{ {57 - \left[ {42 + \left( { - 23 - x} \right)} \right]} \right\} = 13 - \left\{ {47 + \left[ {25 - \left( {32 - x} \right)} \right]} \right\}

  • A 10
  • B 12
  • C 7
  • D 11

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,x - \left\{ {57 - \left[ {42 + \left( { - 23 - x} \right)} \right]} \right\} = 13 - \left\{ {47 + \left[ {25 - \left( {32 - x} \right)} \right]} \right\}\\\,x - \left[ {57 - \left( {42 - 23 - x} \right)} \right]\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - \left[ {47 + \left( {25 - 32 + x} \right)} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - \left( {57 - 42 + 23 + x} \right)\,\,\,\,\,\, = 13 - \left( {47 + 25 - 32 + x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - \left( {38 + x} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - \left( {40 + x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - 38 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - 40 - x\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - x + x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - 40 + 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11.\end{array}

Vậy x = 11.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close