20 bài tập cơ bản Ôn tập chương 2: Số nguyênLàm bàiCâu hỏi 1 : Tìm khẳng định sai:
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng khái niệm số nguyên âm, số nguyên dương. Lời giải chi tiết: Số nguyên âm là các số: -1; -2; -3; … nên số nguyên âm nhỏ hơn số 0 và các số nguyên âm nhỏ hơn các số nguyên dương Các câu đúng là A, B, D Câu sai là C Chọn C Câu hỏi 2 : Kết quả của phép tính: (−2)3.(−3).(−1)5 là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng cách tính lũy thừa. Lời giải chi tiết: (−2)3.(−3).(−1)5=(−8).(−3)(−1)=−24 Chọn D. Câu hỏi 3 : Chứng minh rằng với a,b∈Z thì: a) a−b và b−a là hai số đối nhau. b) |a−b|=|b−a| Phương pháp giải: +) Để chứng minh x và y là hai số đối nhau ta chứng minh x+y=0. +) Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau bằng nhau. Lời giải chi tiết: a) Ta có: (a−b)+(b−a)=a−b+b−a=(a−a)+(b−b)=0+0=0 Suy ra, a−b và b−a là hai số đối nhau. b) Vì a−b và b−a là hai số đối nhau nên |a−b|=|b−a|. Câu hỏi 4 : Cho số nguyên x. Biết số liền sau x là một số nguyên dương và số liền trước x là một số nguyên âm. Khi đó, thương của phép chia số nguyên x cho 48 bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tìm số nguyên x: số liền sau x là một số nguyên dương và số liền trước x là một số nguyên âm nên x=0 . - Tìm thương của phép chia 0:48. Lời giải chi tiết: Vì số liền sau x là một số nguyên dương và số liền trước x là một số nguyên âm nên x=0. Với x=0 thì x:48=0:48=0. Vậy thương của phép chia số nguyên x cho 48 bằng 0. Chọn B. Câu hỏi 5 : Tính bằng cách hợp lí: Câu 1: A=(−20).5.(−6).4.(−5).250
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn. +) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên. Lời giải chi tiết: A=(−20).5.(−6).4.(−5).250=(4.250).[(−20).5].[(−6).(−5)]=1000.(−100).30=−100000.30=−3000000 Chọn B. Câu 2: B=(−167).83+167.(−17)−33.100
Đáp án: D Phương pháp giải: +) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn. +) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên. Lời giải chi tiết: B=(−167).83+167.(−17)−33.100=167.(−83)+167.(−17)−33.100=167.[(−83)+(−17)]−33.100=167.(−100)−33.100=−167.100−33.100=100.(−167−33)=100.(−200)=−20000 Chọn D. Câu 3: C=(−25).68+(−34).(−250)
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn. +) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên. Lời giải chi tiết: C=(−25).68+(−34).(−250)=(−25).34.2+34.250=34.[(−25).2+250]=34.(−50+250)=34.200=6800 Chọn A. Câu 4: D=(135−35).(−47)+53.(−48−52)
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn. +) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên. Lời giải chi tiết: D=(135−35).(−47)+53.(−48−52)=100.(−47)+53.(−100)=100.(−47)+(−53).100=100.[(−47)+(−53)]=100.(−100)=−10000 Chọn B. Câu 5: E=25.(75−49)+75.(49−25)
Đáp án: C Phương pháp giải: +) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn. +) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên. Lời giải chi tiết: E=25.(75−49)+75.(49−25)=(25.75−25.49)+(75.49−75.25)=25.75−25.49+75.49−75.25=(25.75−75.25)+(75.49−25.49)=0+(75−25).49=50.49=2450 Chọn C. Câu 6: F=2100−299−298−…−22−2−1
Đáp án: C Phương pháp giải: +) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn. +) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên. Lời giải chi tiết: F=2100−299−298−…−22−2−1⇒2F=2.(2100−299−298−…−22−2−1)=2101−2100−299−…−23−22−2⇒2F−F=(2101−2100−299−…−23−22−2)−(2100−299−298−…−22−2−1)⇒F=2101−2100−299−23−22−2−2100+299+298+…+22+2+1=2101−(2100+2100)−(299−299)−(298−298)−(2−2)+1=2101−2.2100+1=2101−2101+1=1. Chọn C. Câu hỏi 6 : Tính giá trị của biểu thức: Câu 1: A=−9a4b2 với a=−1; b=2.
Đáp án: A Phương pháp giải: Bước 1: Rút gọn biểu thức. Bước 2: Thay các giá trị vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: Thay a=−1 và b=2 vào biểu thức A=−9a4b2 ta được: A=−9.(−1)4.22=−9.1.4=−36 Vậy với a=−1,b=2 ta được A=−36. Chọn A. Câu 2: B=ax−ay+bx−by biết a+b=−7 và x−y=−18
Đáp án: B Phương pháp giải: Bước 1: Rút gọn biểu thức. Bước 2: Thay các giá trị vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: Rút gọn biểu thức B=ax−ay+bx−by: B=ax−ay+bx−by=(ax−ay)+(bx−by)=a(x−y)+b(x−y)=(a+b)(x−y). Thay a+b=−7 và x−y=−18 vào biểu thức B=(a+b)(x−y) ta được: B=(−7).(−18)=126 Vậy a+b=−7;x−y=−18 thì B=126. Chọn B. Câu hỏi 7 : Tìm các giá trị thích hợp của chữ số a, sao cho: Câu 1: ¯a01>702
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng thứ tự trong tập hợp số nguyên (Giá trị cần tìm ở hàng nào thì so sánh với hàng tương ứng) Lời giải chi tiết: ¯a01>702⇒a∈{8;9} (Vì a ở hàng trăm nên a so sánh với 7; a là số lớn hơn 7) Chọn D. Câu 2: −580<¯−5a0
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng thứ tự trong tập hợp số nguyên (Giá trị cần tìm ở hàng nào thì so sánh với hàng tương ứng) Lời giải chi tiết: −580<−¯5a0⇒a∈{0;1;…;7} Chọn C. Câu 3: −¯a99>−549>−¯60a
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng thứ tự trong tập hợp số nguyên (Giá trị cần tìm ở hàng nào thì so sánh với hàng tương ứng) Lời giải chi tiết: −¯a99>−549>−¯60a⇒a∈{1;2;3;4} Chọn C. Câu hỏi 8 : Tìm x∈Z sao cho: Câu 1: x+23 là số nguyên âm lớn nhất
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất. +) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. +) Áp dụng: Nếu 0<a<b và x∈Z thì a<|x|<b⇒[a<x<b−a>x>−b Lời giải chi tiết: x+23 là số nguyên âm lớn nhất nên x+23=−1⇒x=−1−23=−24 Chọn A. Câu 2: x+99 là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất. +) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. +) Áp dụng: Nếu 0<a<b và x∈Z thì a<|x|<b⇒[a<x<b−a>x>−b Lời giải chi tiết: x+99 là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số nên x+99=−99⇒x=−198 Chọn B. Câu 3: 9≤|x−3|<11
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất. +) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. +) Áp dụng: Nếu 0<a<b và x∈Z thì a<|x|<b⇒[a<x<b−a>x>−b Lời giải chi tiết: 9≤|x−3|<11⇒|x−3|∈{9;10}⇒(x−3)∈{−10;−9;9;10}⇒x∈{−7;−6;12;13} Chọn B. Câu 4: Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của x sao cho 1986<|x+2|<2012
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Số nguyên âm lớn nhất là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất. +) Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. +) Áp dụng: Nếu 0 < a < b và x \in \mathbb{Z} thì a < \left| x \right| < b \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a < x < b\\ - a > x > - b\end{array} \right. Lời giải chi tiết: Vì 1986 < \left| {x + 2} \right| < 2012 \Rightarrow \left| {x + 2} \right| \in \left\{ {1987;\,\,1988; \ldots ;\,\,2011} \right\} \Rightarrow x + 2 \in \left\{ { \pm 1987;\,\, \pm 1988; \ldots ;\,\, \pm 2011} \right\} Để x nhận giá trị lớn nhất thì x + 2 lớn nhất suy ra x + 2 = 2011 \Rightarrow x = 2009 x nhận giá trị nhỏ nhất nhất thì x + 2 nhỏ nhất suy ra x + 2 = - 2011 \Rightarrow x = - 2013 Chọn A. Câu hỏi 9 : Tìm số nguyên x biết: a) x - 1 = - 9 b) \left| {x - 2} \right| + 7 = 12
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc cộng trừ hai số nguyên khác dấu và \left| a \right| = \left\{ \matrix{a(a \ge 0)\cr - a(a < 0) \cr} \right. để tìm x Lời giải chi tiết: \eqalign{ & a)\,\,\,x - 1 = - 9 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 9 + 1 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - (9 - 1) \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 8. \cr} Vậy x=-8. \begin{array}{l}b)\,\,\,\left| {x - 2} \right| + 7 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 2} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 2} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5.\end{array} \begin{array}{l}TH1:x - 2 = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 + 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7.\end{array} \begin{array}{l}TH2:\,\,x - 2 = - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 5 + 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - (5 - 2)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 3.\end{array} Vậy x=7 hoặc x=-3. Câu hỏi 10 : Chứng minh đẳng thức sau với a,b,c\in \mathbb{Z} : a\left( b-c \right)-a\left( b+d \right)=-a\left( c+d \right) Phương pháp giải: Biến đổi vế trái sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất phân phối, tính chất kết hợp; quy tắc nhân hai số nguyên để đưa về biểu thức vế phải, từ đó có đẳng thức cần chứng minh. Lời giải chi tiết: Với a,b,c,d\in \mathbb{Z} ta có: \begin{align} & VT=a\left( b-c \right)-a\left( b+d \right) \\ & =ab-ac-ab-ad \\ & =\left( ab-ab \right)-\left( ac+ad \right) \\ & =0-a\left( c+d \right) \\ & =-a\left( c+d \right) \\ & =VP \\ \end{align} Vậy a\left( b-c \right)-a\left( b+d \right)=-a\left( c+d \right) với a,b,c,d\in \mathbb{Z}. Câu hỏi 11 : Tìm x \in \mathbb{Z}, biết: Câu 1: \left| x \right| + \left| { - 5} \right| = \left| { - 37} \right|
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| + \left| { - 5} \right| = \left| { - 37} \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| + 5\,\,\,\,\,\,\, = 37\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 37 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 32\\x = - 32\end{array} \right..\end{array} Vậy x = 32 hoặc x = - 32. Chọn D. Câu 2: \left| {x - 5} \right| = 13
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left| {x - 5} \right| = 13\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 13\\x - 5 = - 13\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 13 + 5\\x = - 13 + 5\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 18\\x = - 8\end{array} \right..\end{array} Vậy x = 18 hoặc x = - 8. Chọn C. Câu 3: \left| {x + 1} \right| = \left| {x - 2} \right|
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {x + 1} \right| = \left| {x - 2} \right|\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = x - 2\\x + 1 = - \left( {x - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - x = - 2 - 1\\x + 1 = - x + 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}0x = - 3\,\,\,\,\left( {vo\,\,\,ly} \right)\\x + x = 2 - 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow 2x = 1\\ \Rightarrow x = \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\end{array} Vậy không có x \in \mathbb{Z} thỏa mãn bài toán. Chọn D. Câu 4: \left| {2 - x} \right| + 2 = x
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \left| x \right| = a = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a \ge 0\\ - a\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,a < 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\left| {2 - x} \right| + 2 = x\\\left| {2 - x} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\, = x - 2\end{array} TH1: Với 2 - x \ge 0 \Rightarrow x \le 2 \Rightarrow \left| {2 - x} \right| = 2 - x.. \Rightarrow 2 - x = x - 2 \Rightarrow - 2x = - 4 \Rightarrow x = 2 (thỏa mãn) TH2: Với 2 - x < 0 \Rightarrow x > 2 \Rightarrow \left| {2 - x} \right| = x - 2. \Rightarrow x - 2 = x - 2 \Rightarrow 0x = 0 (Vô số nghiệm) Kết hợp hai trường hợp ta thấy x \ge 2 thỏa mãn bài toán. Vậy x \ge 2. Chọn B. Câu hỏi 12 : Chứng minh các đẳng thức sau: a) \left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) = - \left( {b + d} \right) b) a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right) = a\left( {c - d} \right) Phương pháp giải: +) Chứng minh đẳng thức: Vế trái = Vế phải +) Áp dụng quy tắc dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: a)\,\,\,\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) = - \left( {b + d} \right). \begin{array}{l}VT = \left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = a - b + c - d - a - c\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {a - a} \right) - b + \left( {c - c} \right) - d\\\,\,\,\,\,\,\, = 0 - b + 0 - d\\\,\,\,\,\,\,\, = - \left( {b + d} \right) = VP.\end{array} Vậy \,\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a - c} \right) = - \left( {b + d} \right). \begin{array}{l}b)\,\,\,a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right) = a\left( {c - d} \right)\\VT = a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab + ac} \right) - \left( {ab + ad} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = ab + ac - ab - ad\\\,\,\,\,\,\,\, = ac - ad\\\,\,\,\,\,\,\, = a\left( {c - d} \right) = VP.\end{array} Vậy a\left( {b + c} \right) - a\left( {b + d} \right) = a\left( {c - d} \right). Câu hỏi 13 : Bỏ dấu ngoặc rồi rút gọn biểu thức sau: Câu 1: P = \left( {a - 1} \right)\left( {b - 2} \right) - \left( {ab + 2} \right)
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc nhân, dấu ngoặc và các tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,P = \left( {a - 1} \right)\left( {b - 2} \right) - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left[ {a\left( {b - 2} \right) - 1.\left( {b - 2} \right)} \right] - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left[ {\left( {ab - 2a} \right) - \left( {1.b - 1.2} \right)} \right] - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab - 2a - b + 2} \right) - \left( {ab + 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ab - 2a - b + 2 - ab - 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2a - b\\ \Rightarrow P = - 2a - b\end{array} Chọn C. Câu 2: Q = a\left( {c - b} \right) - b\left( { - a - c} \right)
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc nhân, dấu ngoặc và các tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,Q = a\left( {c - b} \right) - b\left( { - a - c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ac - ab} \right) - \left( { - ab - bc} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ac - ab + ab + bc\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ac + bc.\\ \Rightarrow Q = ac + bc\end{array} Chọn D. Câu hỏi 14 : Tìm x, biết: Câu 1: x - 65 = 38 - 58
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính vế phải trước rồi sử dụng qui tắc chuyển vế Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}x - 65 = 38 - 58\\x - 65 = - 20\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 20 + 65\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 45\end{array} Vậy x = 45. Chọn C. Câu 2: 3\left( {x + 6} \right) - {5^3} = 2\left( {x - 8} \right) - 1
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính lũy thừa trước, biến đổi để đưa về dạng tìm x quen thuộc Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}3\left( {x + 6} \right) - {5^3} = 2\left( {x - 8} \right) - 1\\3x + 3.6 - 125 = 2x - 2.8 - 1\\3x + 18 - 125\,\,\, = 2x - 16 - 1\\3x - 107\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2x - 17\\3x - 2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 17} \right) + 107\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 90\end{array} Vậy x = 90. Chọn C. Câu 3: \left| {x - 12} \right| - 18 = {3^2} - {2^3}{.2020^0}
Đáp án: D Phương pháp giải: Đưa về dạng \left| A \right| = m\,\left( {m \ge 0} \right) thì A = m hoặc A = - m. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\left| {x - 12} \right| - 18 = {3^2} - {2^3}{.2020^0}\\\left| {x - 12} \right| - 18 = 9 - 8.1\\\left| {x - 12} \right| - 18 = 1\\\left| {x - 12} \right| = 18 + 1\\\left| {x - 12} \right| = 19\\TH1:\,\,\,\,x - 12 = 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12 + 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 31\\TH2:\,\,\,\,x - 12 = - 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 19} \right) + 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array} Vậy x = 31 hoặc x = - 7. Chọn D. Câu hỏi 15 : Tìm số nguyên x biết: Câu 1: 92 - \left( {17 + x} \right) = 72
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc chuyển vế và cách tìm x khi biết số hạng và tổng, biết số bị chia và thương, biết số bị trừ và hiệu. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}92 - \left( {17 + x} \right) = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17 + x\,\,\,\, = 92 - 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17 + x = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 - 17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\end{array} Vậy x = 3. Chọn C. Câu 2: 720:\left[ {41 - \left( {2x + 5} \right)} \right] = 40
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc chuyển vế và cách tìm x khi biết số hạng và tổng, biết số bị chia và thương, biết số bị trừ và hiệu. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}720:\left[ {41 - \left( {2x + 5} \right)} \right] = 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41 - \left( {2x + 5} \right)\,\,\,\,\,\,\, = 720:40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41 - \left( {2x + 5} \right)\,\,\,\,\,\,\, = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x + 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 41 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x + 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 23\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 23 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9.\end{array} Vậy x = 9. Chọn D. Câu 3: x + 199 là số nguyên tố lớn nhất
Đáp án: B Phương pháp giải: Tìm số nguyên âm lớn nhất rồi tìm x. Lời giải chi tiết: x + 199 là số nguyên âm lớn nhất Số nguyên âm lớn nhất là - 1. Ta có: \begin{array}{l}x + 199 = - 1\\x = - 1 - 199\\x = - 200\end{array} Vậy x = - 200. Chọn B. Câu 4: 2 + \left| {x - 1} \right| = \left| { - 5} \right|
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối, đưa về dạng \left| x \right| = A\,\,\,\left( {A \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = A\,\,\,\,khi\,\,\,x \ge 0\\x = - A\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}2 + \left| {x - 1} \right| = \left| { - 5} \right|\\2 + \left| {x - 1} \right| = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 1} \right| = 5 - 2\\\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 1} \right| = 3\\TH1:\,\,\,x - 1 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\\TH2:\,\,\,x - 1 = - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + \left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2\end{array} Vậy x = 4 hoặc x = - 2. Chọn B. Câu hỏi 16 : So sánh P và Q, với a > 0 biết: P = a - \left\{ {\left( {a - 3} \right) - \left[ {\left( {a + 3} \right) - \left( { - a - 2} \right)} \right]} \right\} Q = \left[ {a + \left( {a + 3} \right)} \right] - \left[ {\left( {a + 2} \right) - \left( {a - 2} \right)} \right]
Đáp án: B Phương pháp giải: - Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, phép cộng, phép trừ số nguyên để rút gọn biểu thức P và Q. - So sánh P và Q: +) a > b thì ka > kb\,\left( {k > 0} \right) hoặc ka < kb\,\left( {k < 0} \right). +) a > b thì a + c > b + c Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}P = a - \left\{ {\left( {a - 3} \right) - \left[ {\left( {a + 3} \right) - \left( { - a - 2} \right)} \right]} \right\}\\\,\,\,\, = a - \left[ {\left( {a - 3} \right) - \left( {a + 3 + a + 2} \right)} \right]\\\,\,\,\, = a - \left( {a - 3 - a - 3 - a - 2} \right)\\\,\,\,\, = a - \left( { - a - 8} \right)\\\,\,\,\, = a + a + 8\\\,\,\,\, = 2a + 8\end{array} \begin{array}{l}Q = \left[ {a + \left( {a + 3} \right)} \right] + \left[ {\left( {a + 2} \right) - \left( {a - 2} \right)} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {a + a + 3} \right) + \left( {a + 2 - a + 2} \right)\\\,\,\,\, = \left( {2a + 3} \right) + 4\\\,\,\,\, = 2a + 3 + 4\\\,\,\,\, = 2a + 7\end{array} Vì 8 > 7 và a > 0 \Rightarrow 8 + 2a > 7 + 2a \Rightarrow P > Q. Chọn B. Câu hỏi 17 : Tìm x \in \mathbb{Z}, biết: Câu 1: 34 + \left( {21 - x} \right) = \left( {3747 - 30} \right) - 3746
Đáp án: C Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,34 + \left( {21 - x} \right) = \left( {3747 - 30} \right) - 3746\\\,\,\,\,\,\,\,\,34 + \left( {21 - x} \right) = 3717 - 3746\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,34 + \left( {21 - x} \right) = - 29\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,21 - x\,\,\,\,\, = - 29 - 34\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,21 - x\,\,\,\,\, = - 63\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\, = 21 - \left( { - 63}\right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,= 21 + 63\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\, = 84.\end{array} Chọn C. Câu 2: 8\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 2} \right) = 0
Đáp án: A Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l} \,\,\,8\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 2} \right) = 0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,8x - 8 - 4x + 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0. \end{array} Chọn A. Câu 3: \left| {x - 9} \right|.\left( { - 8} \right) = - 16
Đáp án: C Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l} \,c)\,\,\,\left| {x - 9} \right|.\left( { - 8} \right) = - 16\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 9} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 16} \right):\left( { - 8} \right)\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| {x - 9} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 9 = 2\\ x - 9 = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2 + 9\\ x = - 2 + 9 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 11\\ x = 7 \end{array} \right.. \end{array} Chọn C. Câu 4: \left| {2x} \right| + \left| {x - 12} \right| = 60 với x > 12
Đáp án: C Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế. Lời giải chi tiết: \left| {2x} \right| + \left| {x - 12} \right| = 60 Vì x > 12 \Rightarrow x - 12 > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {2x} \right| = 2x\\\,\left| {x - 12} \right| = x - 12\end{array} \right.. Ta được: \begin{array}{l} 2x + x - 12 = 60\\ \,\,\,\,\,\,\,\,3x - 12 = 60\\ \,\,\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 60 + 12\\ \,\,\,\,\,\,\,\,3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 72\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 72:3\,\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 24\,\,\,\,\,\left( {tm} \right) \end{array} Vậy x = 24. Chọn C. Câu 5: \left( {{x^2} + 4} \right)\left( {25 - {x^2}} \right) = 0
Đáp án: D Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế. Lời giải chi tiết: \left( {{x^2} + 4} \right)\left( {25 - {x^2}} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 4 = 0\\25 - {x^2} = 0\end{array} \right. +) {x^2} + 4 = 0 \Rightarrow {x^2} = - 4\,\,(ktm) +) 25 - {x^2} = 0 \Rightarrow {x^2} = 25 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 5\end{array} \right. Vậy x = - 5 hoặc x=5. Chọn D. Câu 6: {\left( {31 - 2x} \right)^3} = - 64
Đáp án: D Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất và phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đổi dấu, chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,{\left( {31 - 2x} \right)^3} = - 64\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( {31 - 2x} \right)^3} = {\left( { - 4} \right)^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,31 - 2x\,\,\,\,\,\, = - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x\,\,\,\,\,\, = - 4 - 31\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x\,\,\,\,\,\, = - 35\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 35}}{{ - 2}} = \frac{{35}}{2} \notin \,\,\mathbb{Z}.\end{array} Vậy không có giá trị nào của x \in \mathbb{Z} thỏa mãn bài toán. Chọn D. Câu hỏi 18 : Tính giá trị của biểu thức: Câu 1: {x^2} + x - 8 với x = - 2
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Rút gọn biểu thức (nếu cần) +) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán. Lời giải chi tiết: Thay x = - 2 vào biểu thức {x^2} + x - 8 ta được: {\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right) - 8 = 4 + \left( { - 2} \right) - 8 = - 6. Chọn B. Câu 2: - 5.{x^3}.\left| {x - 1} \right| + 15 với x = - 2
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Rút gọn biểu thức (nếu cần) +) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán. Lời giải chi tiết: Thay x = - 2 vào biểu thức - 5.{x^3}.\left| {x - 1} \right| + 15 ta được: \begin{array}{l} \,\,\,\,\, - 5.{\left( { - 2} \right)^3}.\left| { - 2 - 1} \right| + 15\\ = \left( { - 5} \right).\left( { - 8} \right).\left| { - 3} \right| + 15\\ = 120 + 15 = 135. \end{array} Chọn B. Câu 3: - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) với \left| x \right| = 3
Đáp án: C Phương pháp giải: +) Rút gọn biểu thức (nếu cần) +) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán. Lời giải chi tiết: Với \left| x \right| = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\,\\x = 3\end{array} \right.. +) Thay x = - 3 vào biểu thức - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) ta được: - \left( { - 3 - 1} \right)\left( { - 3 + 2} \right) = - \left( { - 4} \right)\left( { - 1} \right) = - 4 +) Thay x = 3 vào biểu thức - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) ta được: - \left( {3 - 1} \right)\left( {3 + 2} \right) = - 2.5 = - 10 Chọn C. Câu 4: \left( {4x - 5} \right)\left( {x - 7} \right) với \left( {x - 2} \right).\left( {x + 3} \right) = 0
Đáp án: D Phương pháp giải: +) Rút gọn biểu thức (nếu cần) +) Thay giá trị của x vào biểu thức đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính toán. Lời giải chi tiết: Theo đề bài: \left( {x - 2} \right).\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2 = 0\\ x + 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 3 \end{array} \right.. +) Thay x = - 3 vào biểu thức \left( {4x - 5} \right)\left( {x - 7} \right) ta được: \begin{array}{l} \,\,\,\,\,\left[ {4.\left( { - 3} \right) - 5} \right]\left( { - 3 - 7} \right)\\ = \left( { - 12 - 5} \right).\left( { - 10} \right)\\ = \left( { - 17} \right).\left( { - 10} \right) = 170. \end{array} +) Thay x = 2 vào biểu thức \left( {4x - 5} \right)\left( {x - 7} \right) ta được: \left( {4.2 - 5} \right).\left( {2 - 7} \right) = 3.\left( { - 5} \right) = - 15 Chọn D. Câu hỏi 19 : Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Viết tập hợp A các số nguyên lớn hơn - 3 mà nhỏ hơn 2.
Đáp án: D Phương pháp giải: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Lời giải chi tiết: Các số nguyên lớn hơn - 3 mà nhỏ hơn 2 là - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1. Vậy A = \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right\} Chọn D. Câu 2: Tìm chữ số x sao cho số tự nhiên \overline {201x} chia hết cho cả 2 và 3.
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 \,;\,\,3: - Các số có chữ số tận cùng là 0\,;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8 thì chia hết cho 2. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: Để số \overline {201x} chia hết 3 thì 2 + 0 + 1 + x = 3 + x chia hết cho 3. Do đó, x = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9. Lại có các số có chữ số tận cùng là 0\,;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8 thì chia hết cho 2 nên để thì ố \overline {201x} chia hết 2 thì x = 0\,;\,\,\,6. Vậy để số \overline {201x} chia hết cho cả 2 và 3 thì x = 0\,;\,\,\,6. Chọn C. Câu 3: Tìm số tự nhiên x lớn hơn 1 và x \in UC\left( {13\,;\,\,39} \right).
Đáp án: D Phương pháp giải: Tìm UCLN\left( {13\,;\,\,39} \right) rồi tìm UC\left( {13\,;\,\,39} \right). Kết hợp với điều kiện x > 1 để tìm x. Lời giải chi tiết: Tìm số tự nhiên x lớn hơn 1 và x \in UC\left( {13\,;\,\,39} \right). Ta thấy 39\,\, \vdots \,\,13 nên UCLN\left( {13\,;\,\,39} \right) = 13 \Rightarrow UC\left( {13\,;\,\,39} \right) = U\left( {13} \right) = \left\{ {1\,;\,\,13} \right\} Mà x > 1 nên x = 13. Chọn D. Câu hỏi 20 : Tìm x \in \mathbb{Z}, biết: Câu 1: - \left( {x + 84} \right) + 213 = - 16
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\, - \left( {x + 84} \right) + 213 = - 16\\\,\,\,\,\,\,\, - x - 84 + 213\,\,\,\,\,\,\, = - 16\\\,\,\,\,\,\,\, - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 16 - 213 + 84\\\,\,\,\,\,\,\, - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 145\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,145.\end{array} Vậy x = 145. Chọn B. Câu 2: 43 + \left( {9 - 21} \right) = 317 - \left( {x + 317} \right)
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}43 + \left( {9 - 21} \right) = 317 - \left( {x + 317} \right)\\43 + 9 - 21\,\,\,\,\, = 317 - x - 317\\52 - 21\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {317 - 317} \right) - x\\\,\,\,\,31\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0 - x\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 31.\end{array} Vậy x = - 31. Chọn A. Câu 3: \left( {15 - x} \right) + \left( {x - 12} \right) = 7 - \left( { - 5 + x} \right)
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {15 - x} \right) + \left( {x - 12} \right) = 7 - \left( { - 5 + x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,15 - x + x - 12\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + 5 - x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - x + x + x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + 5 - 15 + 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9\end{array} Vậy x = 9. Chọn A. Câu 4: x - \left\{ {57 - \left[ {42 + \left( { - 23 - x} \right)} \right]} \right\} = 13 - \left\{ {47 + \left[ {25 - \left( {32 - x} \right)} \right]} \right\}
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,x - \left\{ {57 - \left[ {42 + \left( { - 23 - x} \right)} \right]} \right\} = 13 - \left\{ {47 + \left[ {25 - \left( {32 - x} \right)} \right]} \right\}\\\,x - \left[ {57 - \left( {42 - 23 - x} \right)} \right]\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - \left[ {47 + \left( {25 - 32 + x} \right)} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - \left( {57 - 42 + 23 + x} \right)\,\,\,\,\,\, = 13 - \left( {47 + 25 - 32 + x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - \left( {38 + x} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - \left( {40 + x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - 38 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - 40 - x\\\,\,\,\,\,\,\,\,x - x + x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 - 40 + 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11.\end{array} Vậy x = 11. Chọn D. |