30 bài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số mức độ thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Tìm số điểm cực đại của đồ thị hàm số sau y=10x4+5x2+19.
Đáp án: D Phương pháp giải: Điểm x=x0 là điểm cực đại của hàm số y=f(x) khi là nghiệm của hệ {f′(x0)=0f″. Lời giải chi tiết: Ta có: y' = 40{x^3} + 10x = 10x\left( {4{x^2} + 1} \right), y'' = 120{x^2} + 10 > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Do đó hàm số không có điểm cực đại. Chọn D. Câu hỏi 2 : Cho hàm số f\left( x \right) thỏa mãn f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right),\,\forall x \in \mathbb{R}. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lập bảng xét dấu của f'\left( x \right) và xác định các điểm cực trị là các điểm mà qua đó f'\left( x \right) đổi dấu. Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right),\,\forall x \in \mathbb{R},\,\,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right. Bảng xét dấu f'\left( x \right): Vậy, hàm số đạt cực tiểu tại x = 1. Chọn C. Câu hỏi 3 : Điểm cực tiểu của hàm số y = {x^3} - 3x - 2 là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Điểm x = {x_0}là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) khi và chỉ khi\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: TXĐ: D = \mathbb{R}. Ta có: y' = 3{x^2} - 3,\,\,y'' = 6x. Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 3 = 0\\6x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \pm 1\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1. Vậy điểm cực tiểu của hàm số đã cho là x = 1. Chọn C. Câu hỏi 4 : Hàm số y = 3{x^4} - 4{x^2} + 1 có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: D Phương pháp giải: Số cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0. Lời giải chi tiết: Xét hàm số y = 3{x^4} - 4{x^2} + 1 ta có: TXĐ: D = \mathbb{R} Ta có:y' = 12{x^3} - 8x \begin{array}{l} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 12{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {3{x^2} - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = 0\\3{x^2} - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\\x = - \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array} \right.\end{array} \Rightarrow Phương trình y' = 0 có 3 nghiệm đơn phân biệt \Rightarrow Hàm số đã cho có 3 điểm cực trị. Chọn D. Câu hỏi 5 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau: Khi đó hàm số đã cho có:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Điểm x = {x_0} được gọi là điểm cực tiểu của hàm số nếu hàm số liên tục tại {x_0} và qua đó y' đổi dấu từ âm sang dương. - Điểm x = {x_0} được gọi là điểm cực đại của hàm số nếu hàm số liên tục tại {x_0} và qua đó y' đổi dấu từ dương sang âm. Lời giải chi tiết: Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = {x_0} và đạt cực đại tại x = {x_1} (hàm số không đạt cực tiểu tại x = {x_2} do không xác định tại {x_2}). Chọn A. Câu hỏi 6 : Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \dfrac{3}{2} chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
Đáp án: B Phương pháp giải: Hàm số y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne b} \right) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại khi và chỉ khi a > 0,\,\,b \ge 0. Lời giải chi tiết: TH1: m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 1, khi đó hàm số trở thành y = {x^2} + \dfrac{3}{2} là một parabol có bề lõm hướng lên nên có 1 cực tiểu mà không có cực đại, do đó m = - 1 thỏa mãn. TH2: m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 1. Để hàm số y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \dfrac{3}{2} chỉ có cực tiểu mà không có cực đại khi và chỉ khi a > 0,\,\,b \ge 0. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\ - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 0. Vậy - 1 \le m \le 0. Chọn B. Câu hỏi 7 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên: Hỏi hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: B Phương pháp giải: - Từ BBT của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) vẽ BBT của đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right): + Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục Oy. + Xóa đi phần đồ thị bên trái trục Oy. + Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải trục Oy qua trục Oy. - Dựa vào BBT xác định các điểm cực trị: điểm mà qua đó hàm số chuyển hướng. Lời giải chi tiết: Dựa vào BBT đồ thị hàm số y = f\left( x \right) suy ra BBT đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) như sau: Dựa vào BBT ta thấy hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) có 3 điểm cực trị. Chọn B. Câu hỏi 8 : Cho hàm số f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}.{\left( {x - 2} \right)^3}, số điểm cực trị của hàm số f\left( x \right) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Số điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0. Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 1} \right)^2}.{\left( {x - 2} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right., trong đó x = 0 là nghiệm bội 1, x = 1 là nghiệm bội 2, x = 2 là nghiệm bội 3. Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị x = 0,\,\,x = 1. Chọn C. Câu hỏi 9 : Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ: Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: A Phương pháp giải: Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y' đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại. Lời giải chi tiết: Dựa vào bảng xét dấu của hàm số y = f\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu qua x = - 1,\,\,x = 0,\,\,x = 2 và x = 4 \Rightarrow 4 điểm này là 4 điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right). Vậy hàm số y = f\left( x \right) có 4 điểm cực trị. Chọn A. Câu hỏi 10 : Cho hàm số f\left( x \right) có f'\left( x \right) = \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right). Số điểm cực đại của hàm số đã cho là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0. Điểmx = {x_0} là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y' đổi dấu từ dương sang âm. Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = 0 \begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} - 1 = 0\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} = 1\\\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array} Ta thấy x = 1 là nghiệm bội 4 của phương trình f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 1 không là điểm cực trị của hàm số. Ta có bảng xét dấu: Ta thấy qua điểm x = 2 thì f'\left( x \right) đổi dấu từ âm sang dương nên x = 2 là điểm cực tiểu của hàm số. \Rightarrow Hàm số không có điểm cực đại. Chọn A. Câu hỏi 11 : Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \left[ { - 3;\,\,3} \right] và có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ bên dưới. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng \left( { - 3;\,\,3} \right)?
Đáp án: B Phương pháp giải: Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y' đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại. Lời giải chi tiết: Dựa vào bảng xét dấu của hàm số y = f\left( x \right) trong khoảng \left( { - 3;\,\,3} \right) ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu qua các điểm x = - 1,\,\,x = 1 và x = 2. \Rightarrow Hàm số y = f\left( x \right) có 3 điểm cực trị. Chọn B. Câu hỏi 12 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right). Số điểm cực đại của hàm số là:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Xét dấu đạo hàm. - Điểm cực đại của hàm số là điểm mà qua đó f'\left( x \right) đổi dấu từ dương sang âm. Lời giải chi tiết: Ta có f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\\x = - 2\end{array} \right.. Bảng xét dấu f'\left( x \right): Dựa vào bảng xét dấu ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = - 1. Vậy hàm số đã cho có 1 điểm cực đại. Chọn A. Câu hỏi 13 : Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y' đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại. Hay số điểm cực trị của hàm số là số lần đổi dấu của f'\left( x \right). Lời giải chi tiết: Dựa vào bảng xét dấu ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu qua x = - 1,\,\,\,x = 0 và x = 2 nên hàm số có 3 điểm cực trị. Chọn D. Câu hỏi 14 : Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đạo hàm là f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right). Hàm số có bao nhiêu điểm cực đại?
Đáp án: A Phương pháp giải: Xác định số điểm mà đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\\\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\\x = 1\\x = 2\,\\x = 3\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\\x = 1\,\\x = 3\,\end{array} \right.\end{array} Trong đó x = - 2,\,\,x = 1,\,\,x = 3 là các nghiệm đơn, x = 0,\,\,x = 2 là nghiệm bội 2. Ta có bảng xét dấu f'\left( x \right) như sau: Vậy hàm số đạt cực đại tại 1 điểm là x = 1. Chọn A. Câu hỏi 15 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị f'\left( x \right) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0. Hoặc số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) là số lần đổi dấu của f'\left( x \right). Lời giải chi tiết: Dựa vào đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right) có 1 lần đổi dấu từ âm sang dương \Rightarrow Hàm số y = f\left( x \right) có 1 điểm cực trị. Chọn D. Câu hỏi 16 : Cho hàm số y = f\left( x \right), bảng xét dấu của f'\left( x \right) như sau: Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Số điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) là số lần đổi dấu từ âm sang dương của f'\left( x \right). Lời giải chi tiết: Dựa vào bảng xét dấu của f'\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu từ âm sang dương qua các điểm x = - 1 và x = 1 \Rightarrow Hai điểm này là hai điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right). Chọn B. Câu hỏi 17 : Cho đa thức bậc bốn y = f\left( x \right)đồ thị đạo hàm y = f'\left( x \right) như hình bên dưới. Gọi m,\,\,n lần lượt là số điểm cực tiểu, cực đại của hàm số đã cho. Giá trị của biểu thức 2m - n bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Điểm x = {x_0} là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y' đổi dấu từ âm sang dương. Điểm x = {x_0} là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y' đổi dấu từ dương sang âm. Lời giải chi tiết: Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Qua điểm {x_1},\,\,{x_3} thì f'\left( x \right) đổi dấu từ âm sang dương \Rightarrow {x_1},\,\,{x_3} là hai điểm cực tiểu của hàm số. \Rightarrow m = 2 Qua điểm {x_2} thì f'\left( x \right) đổi dấu từ dương sang âm \Rightarrow {x_2} là điểm cực tiểu của hàm số. \begin{array}{l} \Rightarrow n = 1\\ \Rightarrow 2m - n = 2.2 - 1 = 3.\end{array} Chọn A. Câu hỏi 18 : Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 5 có hai điểm cực trị là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Hàm số y = f\left( x \right) có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình f'\left( x \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt. Lời giải chi tiết: TXĐ: D = \mathbb{R}. Ta có y' = 3{x^2} - 6x + m. Để hàm số đã cho có 2 điểm cực trị thì phương trình y' = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt. \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {3^2} - 3m > 0 \Leftrightarrow 9 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < 3. Chọn B. Câu hỏi 19 : Tập hợp các giá trị của m để hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + \left( {m - 4} \right)x - 7 đạt cực đại tại x = 1 là
Đáp án: D Phương pháp giải: Hàm số y = f\left( x \right) đạt cực đại tại {x_0} khi liên tục tại {x_0} và \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: Ta có: y' = {x^2} + x + m - 4 ; y'' = 2x + 1. Hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + \left( {m - 4} \right)x - 7 đạt cực đại tại x = 1 khi và chỉ khi: \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{1^2} + 1 + m - 4 = 0\\2.1 + 1 < 0\,\,\left( {Vo\,\,ly} \right)\end{array} \right.. Vậy không có m để hàm số đạt cực đại tại x = 1. Chọn D. Câu hỏi 20 : Cho hàm số f\left( x \right) = - {x^4} + 4{x^2} + 3. Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: - Giải hệ phương trình .. để tìm điểm cực tiểu của hàm số. - Tính giá trị cực tiểu của hàm số. Lời giải chi tiết: TXĐ: D = \mathbb{R}. Ta có: f'\left( x \right) = - 4{x^3} + 8x, f''\left( x \right) = - 12{x^2} + 8. Xét hệ \left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\f''\left( x \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4{x^3} + 8x = 0\\ - 12{x^2} + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\\ - 12{x^2} + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0. Vậy điểm cực tiểu của hàm số là {x_{CT}} = 0, giá trị cực tiểu của hàm số là {y_{CT}} = y\left( 0 \right) = 3. Chọn C. Câu hỏi 21 : Cho hàm số f\left( x \right) = {\left( {{x^2} - 3} \right)^2},\forall x \in \mathbb{R}. Giá trị cực đại của hàm số f'\left( x \right) bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Xác định điểm cực đại của hàm số bằng cách giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' < 0\end{array} \right.. - Tính giá trị cực đại {y_{CD}}. Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = 2.2x\left( {{x^2} - 3} \right) = 4{x^3} - 12x \Rightarrow f''\left( x \right) = 12{x^2} - 12,\,\,f'''\left( x \right) = 24x Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}f''\left( x \right) = 0\\f'''\left( x \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12{x^2} - 12 = 0\\24x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 1 Do đó điểm cực đại của hàm số là x = - 1. Vậy giá trị cực đại của hàm số là y{'_{CD}} = y'\left( { - 1} \right) = 8. Chọn B. Câu hỏi 22 : Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y = {x^3} - m\,{x^2} + 3x - 3 có hai điểm cực trị là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Hàm số bậc ba có 2 cực trị khi và chỉ khi y' = 0 có hai nghiệm phân biệt. Lời giải chi tiết: TXĐ: D = \mathbb{R}. y = {x^3} - m\,{x^2} + 3x - 3 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 3 Để hàm số có 2 điểm cực trị thì phương trình y' = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 9 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < - 3\end{array} \right.. Chọn B. Câu hỏi 23 : Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số: y = \dfrac{{ - 1}}{3}{x^3} - 2m{x^2} + mx + 1 có 2 điểm cực trị {x_1},\,\,{x_2} nằm về 2 phía trục Oy.
Đáp án: B Phương pháp giải: Hai điểm cực trị x1, x2 của đồ thị hàm số bậc ba nằm về 2 phía trục Oy \Leftrightarrow {x_1}.{x_2} < 0. Lời giải chi tiết: y = \dfrac{{ - 1}}{3}{x^3} - 2m{x^2} + mx + 1 \Rightarrow y' = - {x^2} - 4mx + m Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị x1, x2 nằm về 2 phía trục Oy \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1}.{x_2} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} + m > 0\\ - m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0 Chọn B. Câu hỏi 24 : Cho hàm số f\left( x \right) có f'\left( x \right) = {x^{2017}}.{\left( {x - 1} \right)^{2018}}.{\left( {x + 1} \right)^{2019}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị.
Đáp án: C Phương pháp giải: Số điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0. Lời giải chi tiết: Ta có: \begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^{2017}}.{\left( {x - 1} \right)^{2018}}.{\left( {x + 1} \right)^{2019}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\end{array} Trong đó: + x = 0 là nghiệm bội 2017 (là cực trị). + x = 1 là nghiệm bội 2018 (không là cực trị). + x = - 1 là nghiệm bội 2019 (là cực trị). Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị. Chọn C. Câu hỏi 25 : Đồ thị hàm số y = {x^4} - 2{x^2} + 1 có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Khảo sát hàm số đã cho, tìm các điểm cực trị của hàm số. Giả sử ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là A\left( {0;\,\,{y_0}} \right),\,\,B\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,C\left( {{x_2};\,\,{y_1}} \right). Khi đó ta có: \Delta ABC cân tại A và tính diện tích \Delta ABC bằng công thức: {S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {{y_0}} \right|.BC. Lời giải chi tiết: Xét hàm số y = {x^4} - 2{x^2} + 1 ta có: \begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0\\ \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;\,\,1} \right)\\x = - 1 \Rightarrow B\left( { - 1;\,\,0} \right)\\x = 1 \Rightarrow C\left( {1;\,\,0} \right)\end{array} \right..\end{array} \Rightarrow Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là: A\left( {0;\,1} \right),\,\,B\left( { - 1;\,\,0} \right),\,\,C\left( {1;\,\,\,0} \right) tạo thành \Delta ABC cân tại A. Ta có: \overrightarrow {BC} = \left( {2;\,\,0} \right) \Rightarrow BC = 2. \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A;\,BC} \right) = BC = \frac{1}{2}\left| {{y_A}} \right|.BC = \frac{1}{2}.1.2 = 1. Chọn D. Câu hỏi 26 : Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right| là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right| là S = a + b với a là số cực trị của hàm số y = f\left( x \right) và b là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) với trục Ox. Lời giải chi tiết: Xét hàm số y = {x^2} - 3x + 2 ta có: y' = 2x - 3 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2} \Rightarrow Hàm số y = {x^2} - 3x + 2 có 1 cực trị. Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = {x^2} - 3x + 2 với trục hoành ta có: {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right. \Rightarrow Đồ thị hàm số y = {x^2} - 3x + 2 cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt. \Rightarrow Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right| là: S = 1 + 2 = 3 cực trị. Chọn B. Câu hỏi 27 : Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm số f'(x) như hình vẽ Hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: D Phương pháp giải: Hàm số nhận điểm x = {x_0} là điểm cực trị khi f'\left( x \right) đổi dấu khi qua {x_0}. Lời giải chi tiết: Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số y = f'\left( x \right) đổi dấu khi đi qua điểm x = 2. Vậy hàm số y = f\left( x \right) có 1 điểm cực trị. Chọn D. Câu hỏi 28 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0. Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = 0 \begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\left( {boi\,\,2} \right)\\x = 2\,\,\,\left( {boi\,\,1} \right)\end{array} \right.\end{array} \Rightarrow Hàm số y = f\left( x \right) có một điểm cực trị là: x = 2. Chọn A. Câu hỏi 29 : Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \left( {a;\,\,b} \right) và {x_0} \in \left( {a;\,\,b} \right). Tìm mệnh đề đúng.
Đáp án: B Phương pháp giải: Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Rightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 0. Điểm x = {x_0} là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.. Điểm x = {x_0} là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: +) Đáp án A: sai vì hàm số có điểm cực trị tại x = {x_0} nhưng f''\left( {{x_0}} \right) = 0 Ví dụ hàm số: y = {x^4} \Rightarrow y' = 4{x^3} \Rightarrow y'' = 4{x^2} Hàm số có điểm cực tiểu x = 0 và y''\left( 0 \right) = 0. +) Đáp án B đúng. Chọn B. Câu hỏi 30 : Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1 đạt cực tiểu tại x = 1.
Đáp án: D Phương pháp giải: Điểm x = {x_0} là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: Ta có: y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1 \begin{array}{l} \Rightarrow y' = 3m{x^2} + 2x + {m^2} - 6\\ \Rightarrow y'' = 6mx + 2\end{array} Hàm số y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1 đạt cực tiểu tại x = 1 \begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m + 2 + {m^2} - 6 = 0\\6m + 2 > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 3m - 4 = 0\\m > - \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 4\end{array} \right.\\m > - \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\end{array} Chọn D.
|