30 bài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số mức độ thông hiểu

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tìm số điểm cực đại của đồ thị hàm số sau y=10x4+5x2+19.

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 0

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Điểm x=x0 là điểm cực đại của hàm số y=f(x) khi là nghiệm của hệ {f(x0)=0f.

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' = 40{x^3} + 10x = 10x\left( {4{x^2} + 1} \right), y'' = 120{x^2} + 10 > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}.

Do đó hàm số không có điểm cực đại.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho hàm số f\left( x \right) thỏa mãn f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right),\,\forall x \in \mathbb{R}. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A f\left( x \right) có hai điểm cực trị.
  • B f\left( x \right) không có cực trị.   
  • C f\left( x \right) đạt cực tiểu tại x = 1.
  • D f\left( x \right) đạt cực tiểu tại x = 0.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lập bảng xét dấu của f'\left( x \right) và xác định các điểm cực trị là các điểm mà qua đó f'\left( x \right) đổi dấu.

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right),\,\forall x \in \mathbb{R},\,\,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.

Bảng xét dấu f'\left( x \right):

Vậy, hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Điểm cực tiểu của hàm số y = {x^3} - 3x - 2 là:

  • A M\left( {1; - 4} \right)
  • B y =  - 4
  • C x = 1
  • D x =  - 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Điểm x = {x_0}là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) khi và chỉ khi\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = \mathbb{R}.

Ta có: y' = 3{x^2} - 3,\,\,y'' = 6x.

Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 3 = 0\\6x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm 1\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1.

Vậy điểm cực tiểu của hàm số đã cho là x = 1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hàm số y = 3{x^4} - 4{x^2} + 1 có bao nhiêu điểm cực trị?

  • A 2
  • B 1
  • C 0
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Số cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0.

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số y = 3{x^4} - 4{x^2} + 1 ta có:

TXĐ: D = \mathbb{R}

Ta có:y' = 12{x^3} - 8x

\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 12{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {3{x^2} - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = 0\\3{x^2} - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\\x =  - \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array} \right.\end{array}

\Rightarrow  Phương trình y' = 0 có 3 nghiệm đơn phân biệt \Rightarrow Hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:

Khi đó hàm số đã cho có:

  • A Một điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
  • B Hai điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
  • C Một điểm cực đại, hai điểm cực tiểu.
  • D Một điểm cực đại, không có điểm cực tiểu.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Điểm x = {x_0} được gọi là điểm cực tiểu của hàm số nếu hàm số liên tục tại {x_0} và qua đó y' đổi dấu từ âm sang dương.

- Điểm x = {x_0} được gọi là điểm cực đại của hàm số nếu hàm số liên tục tại {x_0} và qua đó y' đổi dấu từ dương sang âm.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = {x_0} và đạt cực đại tại x = {x_1} (hàm số không đạt cực tiểu tại x = {x_2} do không xác định tại {x_2}).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \dfrac{3}{2} chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.

  • A m > 1
  • B - 1 \le m \le 0  
  • C - 1 \le m < 0    
  • D m <  - 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hàm số y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne b} \right) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại khi và chỉ khi a > 0,\,\,b \ge 0.

Lời giải chi tiết:

TH1: m + 1 = 0 \Leftrightarrow m =  - 1, khi đó hàm số trở thành y = {x^2} + \dfrac{3}{2} là một parabol có bề lõm hướng lên nên có 1 cực tiểu mà không có cực đại, do đó m =  - 1 thỏa mãn.

TH2: m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  - 1.

Để hàm số y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \dfrac{3}{2} chỉ có cực tiểu mà không có cực đại khi và chỉ khi a > 0,\,\,b \ge 0.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\ - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >  - 1\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 1 < m \le 0.

Vậy - 1 \le m \le 0.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên:

Hỏi hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) có bao nhiêu điểm cực trị?

  • A 11
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Từ BBT của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) vẽ BBT của đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right):

   + Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục Oy.

   + Xóa đi phần đồ thị bên trái trục Oy.

   + Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải trục Oy qua trục Oy.

- Dựa vào BBT xác định các điểm cực trị: điểm mà qua đó hàm số chuyển hướng.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào BBT đồ thị hàm số y = f\left( x \right) suy ra BBT đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) như sau:

Dựa vào BBT ta thấy hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) có 3 điểm cực trị.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho hàm số f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R}f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}.{\left( {x - 2} \right)^3}, số điểm cực trị của hàm số f\left( x \right) là:

  • A 4   
  • B 1
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 1} \right)^2}.{\left( {x - 2} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right., trong đó x = 0 là nghiệm bội 1, x = 1 là nghiệm bội 2, x = 2 là nghiệm bội 3.

Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị x = 0,\,\,x = 1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ:

Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

  • A 4
  • B 3
  • C 2
  • D 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào bảng xét dấu của hàm số y = f\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu qua x =  - 1,\,\,x = 0,\,\,x = 2x = 4

\Rightarrow 4 điểm này là 4 điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right).

Vậy hàm số y = f\left( x \right)4 điểm cực trị.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho hàm số f\left( x \right)f'\left( x \right) = \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right). Số điểm cực đại của hàm số đã cho là:

  • A 0
  • B 1
  • C 3
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right)  là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0.

Điểmx = {x_0} là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm.

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) = 0

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} - 1 = 0\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} = 1\\\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}

Ta thấy x = 1 là nghiệm bội 4 của phương trình f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 1 không là điểm cực trị của hàm số.

Ta có bảng xét dấu:

Ta thấy qua điểm x = 2 thì f'\left( x \right) đổi dấu từ âm sang dương nên x = 2 là điểm cực tiểu của hàm số.

\Rightarrow Hàm số không có điểm cực đại.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \left[ { - 3;\,\,3} \right] và có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ bên dưới. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng \left( { - 3;\,\,3} \right)?

  • A 4
  • B 3
  • C 1
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào bảng xét dấu của hàm số y = f\left( x \right) trong khoảng \left( { - 3;\,\,3} \right) ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu qua các điểm x =  - 1,\,\,x = 1x = 2.

\Rightarrow Hàm số y = f\left( x \right) có 3 điểm cực trị.

Chọn B. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right). Số điểm cực đại của hàm số là:

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Xét dấu đạo hàm.

- Điểm cực đại của hàm số là điểm mà qua đó f'\left( x \right) đổi dấu từ dương sang âm.

Lời giải chi tiết:

Ta có f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 1\\x =  - 2\end{array} \right..

Bảng xét dấu f'\left( x \right):

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy hàm số đạt cực đại tại x =  - 1.

Vậy hàm số đã cho có 1 điểm cực đại.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

  • A 1
  • B 2
  • C 4
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.

Hay số điểm cực trị của hàm số là số lần đổi dấu của f'\left( x \right).

Lời giải chi tiết:

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu qua x =  - 1,\,\,\,x = 0x = 2 nên hàm số có 3 điểm cực trị.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đạo hàm là f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right). Hàm số có bao nhiêu điểm cực đại?

  • A 1
  • B 2
  • C 0
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xác định số điểm mà đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\\\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 2\\x = 1\\x = 2\,\\x = 3\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 2\\x = 1\,\\x = 3\,\end{array} \right.\end{array}

Trong đó x =  - 2,\,\,x = 1,\,\,x = 3 là các nghiệm đơn, x = 0,\,\,x = 2 là nghiệm bội 2.

Ta có bảng xét dấu f'\left( x \right) như sau:

Vậy hàm số đạt cực đại tại 1 điểm là x = 1.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị f'\left( x \right) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là:

  • A 2
  • B 3
  • C 0
  • D 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right)  là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0.

Hoặc số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right)  là số lần đổi dấu của f'\left( x \right).  

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right) có 1 lần đổi dấu từ âm sang dương

\Rightarrow Hàm số y = f\left( x \right) có 1 điểm cực trị.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho hàm số y = f\left( x \right), bảng xét dấu của f'\left( x \right) như sau:

Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:

  • A 0
  • B 2
  • C 1
  • D 3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Số điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) là số lần đổi dấu từ âm sang dương của f'\left( x \right).

Lời giải chi tiết:

Dựa vào bảng xét dấu của f'\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu từ âm sang dương qua các điểm x =  - 1x = 1

\Rightarrow Hai điểm này là hai điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho đa thức bậc bốn y = f\left( x \right)đồ thị đạo hàm y = f'\left( x \right) như hình bên dưới.

Gọi m,\,\,n lần lượt là số điểm cực tiểu, cực đại của hàm số đã cho. Giá trị của biểu thức 2m - n bằng:

  • A 3
  • B 0
  • C 2
  • D 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Điểm x = {x_0} là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y'  đổi dấu từ âm sang dương.

Điểm x = {x_0} là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow tại điểm x = {x_0} thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

Qua điểm {x_1},\,\,{x_3} thì f'\left( x \right) đổi dấu từ âm sang dương \Rightarrow {x_1},\,\,{x_3} là hai điểm cực tiểu của hàm số.

\Rightarrow m = 2

Qua điểm {x_2} thì f'\left( x \right) đổi dấu từ dương sang âm \Rightarrow {x_2} là điểm cực tiểu của hàm số.

\begin{array}{l} \Rightarrow n = 1\\ \Rightarrow 2m - n = 2.2 - 1 = 3.\end{array}

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 5 có hai điểm cực trị là:

  • A m \ge 3
  • B m < 3
  • C m > 3
  • D m \le 3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình f'\left( x \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = \mathbb{R}. Ta có y' = 3{x^2} - 6x + m.

Để hàm số đã cho có 2 điểm cực trị thì phương trình y' = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt.

\Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {3^2} - 3m > 0 \Leftrightarrow 9 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < 3.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tập hợp các giá trị của m để hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + \left( {m - 4} \right)x - 7 đạt cực đại tại x = 1

  • A \left\{ 0 \right\}.
  • B \left\{ 1 \right\}.
  • C \left\{ 2 \right\}.
  • D \emptyset .

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) đạt cực đại tại {x_0} khi liên tục tại {x_0}\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' = {x^2} + x + m - 4 ; y'' = 2x + 1.

Hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + \left( {m - 4} \right)x - 7 đạt cực đại tại x = 1 khi và chỉ khi:

\left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{1^2} + 1 + m - 4 = 0\\2.1 + 1 < 0\,\,\left( {Vo\,\,ly} \right)\end{array} \right..

Vậy không có m để hàm số đạt cực đại tại x = 1.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho hàm số f\left( x \right) =  - {x^4} + 4{x^2} + 3. Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

  • A 0.
  • B 6.
  • C 3.
  • D - 1.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Giải hệ phương trình .. để tìm điểm cực tiểu của hàm số.

- Tính giá trị cực tiểu của hàm số.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = \mathbb{R}.

Ta có: f'\left( x \right) =  - 4{x^3} + 8x, f''\left( x \right) =  - 12{x^2} + 8.

Xét hệ \left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\f''\left( x \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4{x^3} + 8x = 0\\ - 12{x^2} + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\\ - 12{x^2} + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0.

Vậy điểm cực tiểu của hàm số là {x_{CT}} = 0, giá trị cực tiểu của hàm số là {y_{CT}} = y\left( 0 \right) = 3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho hàm số f\left( x \right) = {\left( {{x^2} - 3} \right)^2},\forall x \in \mathbb{R}. Giá trị cực đại của hàm số f'\left( x \right) bằng:

  • A \dfrac{1}{2}
  • B 8
  • C 9
  • D - 8

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Xác định điểm cực đại của hàm số bằng cách giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' < 0\end{array} \right..

- Tính giá trị cực đại {y_{CD}}.

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) = 2.2x\left( {{x^2} - 3} \right) = 4{x^3} - 12x \Rightarrow f''\left( x \right) = 12{x^2} - 12,\,\,f'''\left( x \right) = 24x

Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}f''\left( x \right) = 0\\f'''\left( x \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12{x^2} - 12 = 0\\24x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - 1

Do đó điểm cực đại của hàm số là x =  - 1.

Vậy giá trị cực đại của hàm số là y{'_{CD}} = y'\left( { - 1} \right) = 8.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y = {x^3} - m\,{x^2} + 3x - 3 có hai điểm cực trị là:

  • A \left( { - 1;3} \right)
  • B \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).
  • C \left( {1;2} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)
  • D \left[ { - 1;3} \right].

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hàm số bậc ba có 2 cực trị khi và chỉ khi y' = 0 có hai nghiệm phân biệt.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = \mathbb{R}.

y = {x^3} - m\,{x^2} + 3x - 3 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 3

Để hàm số có 2 điểm cực trị thì phương trình y' = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 9 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m <  - 3\end{array} \right..

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số: y = \dfrac{{ - 1}}{3}{x^3} - 2m{x^2} + mx + 1 có 2 điểm cực trị {x_1},\,\,{x_2} nằm về 2 phía trục Oy.

  • A m < 0
  • B m > 0
  • C - \dfrac{1}{4} < m < 0     
  • D \left[ \begin{array}{l}m <  - \dfrac{1}{4}\\m > 0\end{array} \right.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hai điểm cực trị x1, x2 của đồ thị hàm số bậc ba nằm về 2 phía trục Oy \Leftrightarrow {x_1}.{x_2} < 0.

Lời giải chi tiết:

y = \dfrac{{ - 1}}{3}{x^3} - 2m{x^2} + mx + 1 \Rightarrow y' =  - {x^2} - 4mx + m

Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị x1, x2 nằm về 2 phía trục Oy \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1}.{x_2} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} + m > 0\\ - m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m <  - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho hàm số f\left( x \right)f'\left( x \right) = {x^{2017}}.{\left( {x - 1} \right)^{2018}}.{\left( {x + 1} \right)^{2019}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị.

  • A 0
  • B 1
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^{2017}}.{\left( {x - 1} \right)^{2018}}.{\left( {x + 1} \right)^{2019}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\end{array}

Trong đó:

+ x = 0 là nghiệm bội 2017 (là cực trị).

+ x = 1 là nghiệm bội 2018 (không là cực trị).

+ x =  - 1 là nghiệm bội 2019 (là cực trị).

Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Đồ thị hàm số y = {x^4} - 2{x^2} + 1 có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích bằng:

  • A \dfrac{1}{2}
  • B 4
  • C 2
  • D 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Khảo sát hàm số đã cho, tìm các điểm cực trị của hàm số.

Giả sử ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là A\left( {0;\,\,{y_0}} \right),\,\,B\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,C\left( {{x_2};\,\,{y_1}} \right).

Khi đó ta có: \Delta ABC cân tại A và tính diện tích \Delta ABC bằng công thức: {S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {{y_0}} \right|.BC.

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số y = {x^4} - 2{x^2} + 1 ta có:

\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0\\ \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;\,\,1} \right)\\x =  - 1 \Rightarrow B\left( { - 1;\,\,0} \right)\\x = 1 \Rightarrow C\left( {1;\,\,0} \right)\end{array} \right..\end{array}

\Rightarrow Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là: A\left( {0;\,1} \right),\,\,B\left( { - 1;\,\,0} \right),\,\,C\left( {1;\,\,\,0} \right) tạo thành \Delta ABC cân tại A.

Ta có: \overrightarrow {BC}  = \left( {2;\,\,0} \right) \Rightarrow BC = 2.

\Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A;\,BC} \right) = BC = \frac{1}{2}\left| {{y_A}} \right|.BC = \frac{1}{2}.1.2 = 1.

Chọn D. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right| là:

  • A 2
  • B 3
  • C 1
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right|S = a + b với a là số cực trị của hàm số y = f\left( x \right)b là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) với trục Ox.

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số y = {x^2} - 3x + 2 ta có: y' = 2x - 3 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}

\Rightarrow Hàm số y = {x^2} - 3x + 2 có 1 cực trị.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = {x^2} - 3x + 2 với trục hoành ta có:

{x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.

\Rightarrow Đồ thị hàm số y = {x^2} - 3x + 2 cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt.

\Rightarrow Số điểm cực trị của hàm số y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right| là: S = 1 + 2 = 3 cực trị.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho  hàm số y = f(x) có  đồ thị hàm số f'(x) như hình vẽ

 

Hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

  • A 3.
  • B 2.
  • C 0.
  • D 1.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Hàm số nhận điểm x = {x_0} là điểm cực trị khi f'\left( x \right) đổi dấu khi qua {x_0}.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số y = f'\left( x \right) đổi dấu khi đi qua điểm x = 2.

Vậy hàm số y = f\left( x \right) có 1 điểm cực trị.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho hàm số y = f\left( x \right)  có đạo hàm f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}.  Số điểm cực trị của hàm số đã cho là: 

  • A 1.  
  • B 2.  
  • C 0.  
  • D 3.  

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f\left( x \right)  là số nghiệm bội lẻ của phương trình f'\left( x \right) = 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) = 0

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\left( {boi\,\,2} \right)\\x = 2\,\,\,\left( {boi\,\,1} \right)\end{array} \right.\end{array}

\Rightarrow Hàm số y = f\left( x \right) có một điểm cực trị là: x = 2. 

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \left( {a;\,\,b} \right){x_0} \in \left( {a;\,\,b} \right). Tìm mệnh đề đúng.

  • A Hàm số y = f\left( x \right) đạt cực trị tại {x_0} thì f''\left( {{x_0}} \right) > 0 hoặc f''\left( {{x_0}} \right) < 0.
  • B Nếu hàm số đạt cực trị tại {x_0} thì hàm số không có đạo hàm tại {x_0} hoặc f'\left( {{x_0}} \right) = 0.
  • C Hàm số y = f\left( x \right) đạt cực trị tại {x_0} thì f'\left( {{x_0}} \right) = 0.
  • D Nếu f'\left( {{x_0}} \right) = 0f''\left( {{x_0}} \right) = 0 thì {x_0} không là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có: x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right) \Rightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 0.

Điểm x = {x_0} là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right..

Điểm x = {x_0} là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

+) Đáp án A: sai vì hàm số có điểm cực trị tại x = {x_0} nhưng f''\left( {{x_0}} \right) = 0

Ví dụ hàm số: y = {x^4} \Rightarrow y' = 4{x^3} \Rightarrow y'' = 4{x^2}

Hàm số có điểm cực tiểu x = 0y''\left( 0 \right) = 0.

+) Đáp án B đúng.

Chọn  B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1 đạt cực tiểu tại x = 1.

  • A m =  - 4.
  • B m =  - 2.
  • C m = 2.
  • D m = 1.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Điểm x = {x_0} là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

Ta có: y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1

\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 3m{x^2} + 2x + {m^2} - 6\\ \Rightarrow y'' = 6mx + 2\end{array}

Hàm số y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1 đạt cực tiểu tại x = 1  

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m + 2 + {m^2} - 6 = 0\\6m + 2 > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 3m - 4 = 0\\m >  - \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  - 4\end{array} \right.\\m >  - \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\end{array}

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close