30 bài tập trắc nghiệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số mức độ thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=1−2cosx−cos2x.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Tìm GTLN, GTNN của hàm số dạng y=f(g(x)) + Đặt ẩn phụ t=g(x), tìm tập giá trị T của g(x) + Xét hàm số y=f(t) trên T + Từ đó suy ra GTLN , GTNN của hàm số đã cho. Cách giải Đặt t=cosx, ta có t \in [–1;1] Xét f\left( t \right) = 1-2t-{t^2} f'\left( t \right) = -2-2t < 0,\forall t \in \left( {-1;1} \right) \Rightarrow f\left( t \right) \leqslant f\left( {-1} \right) = 2,\forall t \in \left[ {-1;1} \right] Vậy GTLN của hàm số đã cho là 2 Chọn A Câu hỏi 2 : Gọi m,\,\,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{1}{2}x - \sqrt {x + 2} trên đoạn \left[ { - 1;34} \right]. Tính tổng S = 3m + M.
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tính đạo hàm y' và tìm nghiệm của phương trình y' = 0 thuộc \left[ { - 1;34} \right]. - Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và tại điểm là nghiệm của phương trình y' = 0 thuộc \left[ { - 1;34} \right]. - So sánh các giá trị này và kết luận GTNN, GTLN. Lời giải chi tiết: TXĐ : D = \left[ { - 2; + \infty } \right). Ta có : y' = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {x + 2} - 1}}{{2\sqrt {x + 2} }}. Cho y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 2} = 1 \Leftrightarrow x = - 1 \in \left[ { - 1;34} \right]. Lại có : y\left( { - 1} \right) = - \dfrac{3}{2},y\left( {34} \right) = 11 nên m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;34} \right]} y = y\left( { - 1} \right) = - \dfrac{3}{2};\,\,M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;34} \right]} y = y\left( {34} \right) = 11. Vậy 3m + M = 3.\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + 11 = \dfrac{{13}}{2}. Chọn A. Câu hỏi 3 : Giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}} trên đoạn\left[ {0;3} \right] bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Để tìm GTNN, GTLN của hàm số f trên đoạn \left[ {a;b} \right], ta làm như sau: - Tìm các điểm {x_1};{x_2};...;{x_n} thuộc khoảng \left( {a;b} \right) mà tại đó hàm số f có đạo hàm bằng 0 hoặc không có đạo hàm. - Tính f\left( {{x_1}} \right);f\left( {{x_2}} \right);...;f\left( {{x_n}} \right);\,\,f\left( a \right);\,f\left( b \right) - So sánh các giá trị vừa tìm được. Số lớn nhất trong các giá trị đó chính là GTLN của f trên \left[ {a;b} \right]; số nhỏ nhất trong các giá trị đó chính là GTNN của f trên \left[ {a;b} \right]. Lời giải chi tiết: y = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}}, x \in \left[ {0;3} \right] Ta có: y' = \dfrac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + 4x - 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;3} \right]\\x = - 5 \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right. Hàm số đã cho liên tục trên \left[ {0;3} \right], có: y\left( 0 \right) = \dfrac{1}{2},y\left( 1 \right) = 0,\,y\left( 3 \right) = \dfrac{4}{5}\,\,. Vậy \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = \dfrac{4}{5}. Chọn D. Câu hỏi 4 : Tích giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = {x^2} + \dfrac{2}{x} trên đoạn \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right] bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tính f'\left( x \right), giải phương trình f'\left( x \right) = 0 và xác định các nghiệm {x_i} \in \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]. - Tính f\left( {\dfrac{1}{2}} \right),\,\,f\left( 2 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right). - Kết luận: \mathop {\max }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( {\dfrac{1}{2}} \right);\,\,f\left( 2 \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}, \mathop {\min }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( {\dfrac{1}{2}} \right);\,\,f\left( 2 \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Lời giải chi tiết: Hàm số đã cho xác định trên \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]. Ta có y' = 2x - \dfrac{2}{{{x^2}}} = \dfrac{{2\left( {{x^3} - 1} \right)}}{{{x^2}}}, y' = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \in \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]. Ta có y\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{17}}{4};\,\,y\left( 2 \right) = 5,\,\,y\left( 1 \right) = 3. Suy ra \mathop {\max }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y = y\left( 2 \right) = 5,\,\,\mathop {\min }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y = y\left( 1 \right) = 3. Vậy \mathop {\max }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y.\mathop {\min }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y = 5.3 = 15. Chọn B. Câu hỏi 5 : Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x \right) = - 2{x^4} + 4{x^2} + 10 trên đoạn \left[ {0;\,\,2} \right] bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Cách 1: +) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách: +) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}. +) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right). Khi đó: \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right]. Lời giải chi tiết: Xét hàm số f\left( x \right) = - 2{x^4} + 4{x^2} + 10 trên \left[ {0;\,\,2} \right] ta có: f'\left( x \right) = - 8{x^3} + 8x \Rightarrow f'\left( x \right) = - 8{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow 8x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\, \in \left[ {0;\,\,2} \right]\\x = 1\,\, \in \left[ {0;\,\,2} \right]\\x = - 1\,\, \notin \left[ {0;\,\,2} \right]\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = 10\\f\left( 1 \right) = 12\\f\left( 2 \right) = - 6\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;\,\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 12. Chọn C. Câu hỏi 6 : Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} trên đoạn \left[ {0;\,\,3} \right] bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right). Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). Lời giải chi tiết: Xét hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} trên đoạn \left[ {0;\,\,3} \right] ta có: y' = \dfrac{{1 + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in \left[ {0;\,\,3} \right] \Rightarrow Hàm số đã cho đồng biến trên \left[ {0;\,\,3} \right]. \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} = y\left( 0 \right) = - 1. Vậy \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} y = - 1. Chọn A. Câu hỏi 7 : Xét các khẳng định sau: i. Nếu giá trị nhỏ nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng m thì có số thực {x_1} thỏa mãn f\left( {{x_1}} \right) = m,\,\,f\left( x \right) > m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_1}} \right\}. ii. Nếu giá trị nhỏ nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng m thì có số thực {x_1} thỏa mãn f\left( {{x_1}} \right) = m,\,\,f\left( x \right) \ge m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_1}} \right\}. iii. Nếu giá trị lớn nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng M thì có số thực {x_2} thỏa mãn f\left( {{x_2}} \right) = M,\,\,f\left( x \right) < M\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_2}} \right\}. iv. Nếu giá trị lớn nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng M thì có số thực {x_2} thỏa mãn f\left( {{x_2}} \right) = M,\,\,f\left( x \right) \le M\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_2}} \right\}. Số khẳng định đúng là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm GTLN, GTNN của hàm số. Lời giải chi tiết: Có hai khẳng định đúng là: ii. Nếu giá trị nhỏ nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng m thì có số thực {x_1} thỏa mãn f\left( {{x_1}} \right) = m,\,\,f\left( x \right) \ge m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_1}} \right\}. iv. Nếu giá trị lớn nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng M thì có số thực {x_2} thỏa mãn f\left( {{x_2}} \right) = M,\,\,f\left( x \right) \le M\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_2}} \right\}. Chọn D. Câu hỏi 8 : Gọi M,\,\,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^2} + x + 3}}{{x - 2}} trên \left[ { - 2;\,\,1} \right]. Giá trị của M + m bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Cách 1: +) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách: +) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}. +) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right). Khi đó: \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right]. Lời giải chi tiết: Xét hàm số: y = \dfrac{{{x^2} + x + 3}}{{x - 2}} trên \left[ { - 2;\,\,1} \right] ta có: y' = \dfrac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) - {x^2} - x - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{x^2} - 3x - 2 - {x^2} - x - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 4x - 5}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \in \left[ { - 2;\,\,1} \right]\\x = 5\,\, \notin \left[ { - 2;\,\,1} \right]\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y\left( { - 2} \right) = - \dfrac{5}{4}\\y\left( { - 1} \right) = - 1\\y\left( 1 \right) = - 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 2;\,\,1} \right]} y = - 5\\M = \mathop {Max}\limits_{\left[ { - 2;\,\,1} \right]} y = - 1\end{array} \right. \Rightarrow M + m = - 1 - 5 = - 6. Chọn C. Câu hỏi 9 : Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x \right) = x + \sqrt {8 - {x^2}} bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Cách 1: +) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách: +) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}. +) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right). Khi đó: \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right]. Lời giải chi tiết: Xét hàm số: f\left( x \right) = x + \sqrt {8 - {x^2}} ta có: TXĐ: D = \left[ { - 2\sqrt 2 ;\,\,2\sqrt 2 } \right] f'\left( x \right) = 1 - \dfrac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }} \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 1 - \dfrac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }} = 0 \begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {8 - {x^2}} - x = 0 \Leftrightarrow \sqrt {8 - {x^2}} = x\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\8 - {x^2} = {x^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\2{x^2} = 8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 2 \in \left[ { - 2\sqrt 2 ;\,\,2\sqrt 2 } \right]\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 2\sqrt 2 } \right) = - 2\sqrt 2 \\f\left( 2 \right) = 4\\f\left( {2\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ { - 2\sqrt 2 ;\,\,\,2\sqrt 2 } \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 4.\end{array} Chọn D. Câu hỏi 10 : Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = f\left( x \right) = \sqrt {x - 1} + \sqrt {5 - x} trên đoạn \left[ {1;5} \right].
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tìm TXĐ của hàm số. - Giải phương trình f'\left( x \right) = 0, tìm các nghiệm {x_i} \in \left[ {1;5} \right]. - Tính các giá trị f\left( 1 \right),\,\,f\left( 5 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right). - Kết luận: \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 1 \right);f\left( 5 \right);f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Lời giải chi tiết: TXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\5 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le 5\end{array} \right. \Rightarrow D = \left[ {1;5} \right]. Ta có f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {5 - x} }} = \dfrac{{\sqrt {5 - x} - \sqrt {x - 1} }}{{2\sqrt {x - 1} .\sqrt {5 - x} }}. Cho f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {5 - x} = \sqrt {x - 1} \Leftrightarrow 5 - x = x - 1 \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3 \in \left[ {1;5} \right]. Mặt khác f\left( 1 \right) = 2,\,\,f\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 ,\,\,f\left( 5 \right) = 2. Vậy \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 . Chọn C. Câu hỏi 11 : Gọi M,\,\,N lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f\left( x \right) = \left| {x - 3} \right|\sqrt {x + 1} trên đoạn \left[ {0;4} \right]. TínhM + 2N.
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tìm TXĐ của hàm số. - Giải phương trình f'\left( x \right) = 0, tìm các nghiệm {x_i} \in \left[ {0;4} \right]. - Tính các giá trị f\left( 0 \right),\,\,f\left( 4 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right). - Kết luận: \mathop {max}\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right),\,\,f\left( 4 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\,\,\mathop {min}\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( 0 \right),\,\,f\left( 4 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Lời giải chi tiết: Hàm số xác định trên \left[ {0;4} \right]. Ta có: f\left( x \right) = \left| {x - 3} \right|\sqrt {x + 1} = \sqrt {\left( {x + 1} \right){{\left( {x - 3} \right)}^2}} . Xét hàm số g\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 3} \right)^2} trên đoạn \left[ {0;4} \right] ta có: \begin{array}{l}g'\left( x \right) = {\left( {x - 3} \right)^2} + \left( {x + 1} \right).2\left( {x - 3} \right)\\g'\left( x \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {x - 3 + 2x + 2} \right)\\g'\left( x \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {3x - 1} \right)\\g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \left[ {0;4} \right]\\x = \dfrac{1}{3} \in \left[ {0;4} \right]\end{array} \right.\end{array} Ta có: g\left( 0 \right) = 9,\,\,g\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{256}}{{27}},\,\,g\left( 3 \right) = 0,\,\,f\left( 4 \right) = 5. Vậy \left\{ \begin{array}{l}M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \sqrt {g\left( {\dfrac{1}{3}} \right)} = \dfrac{{16\sqrt 3 }}{9}\\N = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \sqrt {g\left( 0 \right)} = 0\end{array} \right. \Rightarrow M + 2N = \dfrac{{16\sqrt 3 }}{9}. Chọn A. Câu hỏi 12 : Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 3x - 4 trên đoạn \left[ { - 4;0} \right] lần lượt là M và m. Giá trị của tổng M + m bằng bao nhiêu?
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tìm đạo hàm của hàm số và tìm nghiệm y' = 0. - Lập bảng biến thiên của hàm số trong khoảng yêu cầu. - Dựa vào bảng biến thiên để kết luận GTLN, GTNN của hàm số. Lời giải chi tiết: Hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 3x - 4 có TXĐ D = \mathbb{R}. Ta có: y' = {x^2} + 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 3\end{array} \right. Bảng biến thiên trên đoạn \left[ { - 4;0} \right]: Dựa vào bảng biến thiên ta thấy trên đoạn \left[ { - 4;0} \right]; hàm số có: Giá trị lớn nhất M = - 4; giá trị nhỏ nhất m = - \dfrac{{16}}{3}. Vậy M + m = - 4 - \dfrac{{16}}{3} = - \dfrac{{28}}{3}. Chọn C. Câu hỏi 13 : Kí hiệu m,\,\,M là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^2} + 3}}{{x + 1}} trên đoạn \left[ {0;2} \right]. Giá trị của m + M bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Tính đạo hàm của hàm số, sử dụng công thức \left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}. - Giải phương trình y' = 0, xác định các nghiệm {x_i} \in \left[ {0;2} \right]. - Tính các giá trị y\left( 0 \right),\,\,y\left( 2 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right). - Kết luận: \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = \min \left\{ {y\left( 0 \right),\,\,y\left( 2 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right)} \right\}, \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = \max \left\{ {y\left( 0 \right),\,\,y\left( 2 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Lời giải chi tiết: ĐKXĐ: x + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 1, do đó hàm số xác định trên \left[ {0;2} \right]. \begin{array}{l}y' = \dfrac{{2x\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\x = - 3 \notin \left[ {0;2} \right]\end{array} \right.\end{array} Ta có: y\left( 0 \right) = 3,\,\,y\left( 2 \right) = \dfrac{7}{3},\,\,y\left( 1 \right) = 2. \begin{array}{l} \Rightarrow m = \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 1 \right) = 2\\\,\,\,\,\,M = \mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = 3\end{array} Vậy m + M = 2 + 3 = 5. Chọn D. Câu hỏi 14 : Cho hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \left[ {0;\,\,2} \right] bằng 7.
Đáp án: D Phương pháp giải: Xét hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2 trên \left[ {0;\,\,2} \right] ta có: f'\left( x \right) = 3{x^2} + {m^2} + 1 > 0\,\,\,\forall m \Rightarrow Hàm số đống biến trên \mathbb{R} \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;\,\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 7 Lời giải chi tiết: Xét hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2 trên \left[ {0;\,\,2} \right] ta có: f'\left( x \right) = 3{x^2} + {m^2} + 1 > 0\,\,\,\forall m \Rightarrow Hàm số đống biến trên \mathbb{R}. \begin{array}{l} \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;\,\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 7\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7\\ \Leftrightarrow {m^2} = 9\\ \Leftrightarrow m = \pm 3.\end{array} Chọn D. Câu hỏi 15 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên bên dưới. Gọi M,\,\,m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = f\left( x \right) khi x \in \left[ { - 3;3} \right]. Giá trị M - 2m bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào BBT để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right). Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). Lời giải chi tiết: Dựa vào BBT ta thấy: \left\{ \begin{array}{l}\mathop {Max}\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]} f\left( x \right) = 4\,\,\,khi\,\,\,x = 3\\\mathop {Min}\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]} f\left( x \right) = - 3\,\,\,khi\,\,\,x = - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M = 4\\m = - 3\end{array} \right. \Rightarrow M - 2m = 4 - 2.\left( { - 3} \right) = 10. Chọn B. Câu hỏi 16 : Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{1}{{x + 1}} + x trên nửa khoảng \left[ {0; + \infty } \right) bằng?
Đáp án: C Phương pháp giải: - Khảo sát hàm số trên nửa khoảng \left[ {0; + \infty } \right) và lập BBT của hàm số. - Dựa vào BBT xác định GTNN của hàm số. Lời giải chi tiết: Hàm số y = \dfrac{1}{{x + 1}} + xxác định trên nửa khoảng \left[ {0; + \infty } \right). Ta có : y' = - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + 1 = \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \ge 0,\,\,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right) BBT: Dựa vào BBT ta có: \mathop {\min }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} y = y\left( 0 \right) = 1. Chọn C. Câu hỏi 17 : Đợt xuất khẩu gạo của tỉnh A thường kéo dài trong 2 tháng (60 ngày). Người ta nhận thấy số lượng xuất khẩu gạo tính theo ngày thứ t được xác định bởi công thức S\left( t \right) = {t^3} - 72{t^2} + 405t + 3100\,\,\left( {1 \le t \le 60} \right). Hỏi trong mấy ngày đó thì ngày thứ mấy có số lượng xuất khẩu gạo cao nhất?
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp hàm số để tìm GTLN của hàm số trên một đoạn. Lời giải chi tiết: Ta có: S'\left( t \right) = 3{t^2} - 144t + 405, S'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = 45\end{array} \right. BBT: Như vậy, ngày thứ 3 có số lượng xuất khẩu gạo cao nhất. Chọn: C Câu hỏi 18 : Hàm số nào dưới đây có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định?
Đáp án: C Phương pháp giải: Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = - \infty hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = - \infty hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to a} f\left( x \right) = - \infty thì hàm số y = f\left( x \right) không có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định. Lời giải chi tiết: Các hàm số đã cho đều có TXĐ:D = \mathbb{R} Ta có: \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} - 3x + 2} \right) = - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - 2{x^3} + 3{x^2} - 1} \right) = - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {{x^4} - 2{x^2} - 1} \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( { - {x^4} + 4{x^2}} \right) = - \infty \end{array} Do đó, hàm số có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định là y = {x^4} - 2{x^2} - 1. Chọn C. Câu hỏi 19 : Gọi M và m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2{\sin ^2}x - \cos x + 1. Khi đó, giá trị của tổng M + m bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Sử dụng công thức {\sin ^2}x = 1 - {\cos ^2}x. - Đặt ẩn phụ t = \cos x, điều kiện t \in \left[ { - 1;1} \right]. - Đưa hàm số về hàm số ẩn t, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \left[ { - 1;1} \right]. - Giải phương trình y' = 0, xác định các nghiệm {x_i} \in \left[ { - 1;1} \right]. - Tính các giá trị y\left( { - 1} \right),\,\,y\left( 1 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right). - Kết luận: \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \min \left\{ {y\left( { - 1} \right);y\left( 1 \right);y\left( {{x_i}} \right)} \right\}, \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \max \left\{ {y\left( { - 1} \right);y\left( 1 \right);y\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,y = 2{\sin ^2}x - \cos x + 1\\ \Rightarrow y = 2\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - \cos x + 1\\ \Rightarrow y = - 2{\cos ^2}x - \cos x + 3\end{array} Đặt \cos x = t\,\,\,\,\left( { - 1 \le t \le 1} \right), hàm số trở thành: y = - 2{t^2} - t + 3. Ta có: y' = - 4t - 1 = 0 \Rightarrow t = - \dfrac{1}{4}\,\,\,\left( {tm} \right). Bảng biến thiên: Từ BBT ta suy ra M = \dfrac{{25}}{8},\,\,m = 0. Vậy M + m = \dfrac{{25}}{8}. Chọn A. Câu hỏi 20 : Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên các khoảng \left( {\infty ;1} \right) và \left( {1; + \infty } \right). Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) như hình vẽ dưới. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lập BBT của hàm số từ đồ thị hàm số đã cho Từ BBT, tìm các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên đoạn. Lời giải chi tiết: Từ đồ thị của hàm số đã cho ta có bảng biến thiên của hàm số như sau : Từ BBT ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng xác định \left( { - \infty ;1} \right) và \left( {1; + \infty } \right). Suy ra \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right);\,\,\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 5 \right). Chọn D. Câu hỏi 21 : Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{{x + {m^2}}}{{x - 1}} trên đoạn \left[ {2;3} \right] bằng 11.
Đáp án: C Phương pháp giải: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên \left[ {2;3} \right] để tìm giá trị lớn nhất của hàm số. Thay giá trị lớn nhất của hàm số để tìm m. Lời giải chi tiết: TXĐ: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}. Suy ra hàm số đã cho xác định là liên tục trên đoạn \left[ {2;3} \right]. Ta có : \begin{array}{l}y = f\left( x \right) = \dfrac{{x + {m^2}}}{{x - 1}}\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{1\left( {x - 1} \right) - 1.\left( {x + {m^2}} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {{m^2} + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D\end{array} Suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng xác định hay hàm số nghịch biến trên đoạn \left[ {2;3} \right]. Do đó \mathop {\max }\limits_{\left[ {2;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) \Leftrightarrow 11 = \dfrac{{2 + {m^2}}}{{2 - 1}} \Leftrightarrow {m^2} = 9 \Leftrightarrow m = \pm 3. Chọn C. Câu hỏi 22 : Hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \left[ { - 1;3} \right] và có bảng biến thiên như sau Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f\left( x \right) trên đoạn \left[ { - 1;3} \right] là
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào BBT để xác định giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho. Lời giải chi tiết: Từ BBT ta thấy GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ { - 1;3} \right] là - 2 \Leftrightarrow x = 2. Chọn D. Câu hỏi 23 : Nếu hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} thỏa mãn f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\,\,\,\forall x \in \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\} thì:
Đáp án: B Phương pháp giải: Khái niệm cực trị của hàm số: Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên khoảng \left( {a;\,\,b} \right) và điểm {x_0} \in \left( {a;\,\,b} \right). +) Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right) với mọi x \in \left( {{x_0} - h;\,\,{x_0} + h} \right) và x \ne {x_0} thì ta nói hàm số f\left( x \right) đạt cực đại tại {x_0}. +) Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right) với mọi x \in \left( {{x_0} - h;\,\,{x_0} + h} \right) và x \ne {x_0} thì ta nói hàm số f\left( x \right) đạt cực tiểu tại {x_0}. Lời giải chi tiết: Ta có: f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\,\,\forall x \in \left( { - 2;\,\,2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\} \Rightarrow x = 0 là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right). Chọn B. Câu hỏi 24 : Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \sqrt {4 - {x^2}} trên đoạn \left[ { - 1;1} \right].
Đáp án: A Phương pháp giải: Cách 1: +) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách: +) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}. +) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right). Khi đó: \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right]. Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right). Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). Lời giải chi tiết: Xét hàm số y = \sqrt {4 - {x^2}} trên \left[ { - 1;\,\,1} \right]. Ta có: y' = \dfrac{{ - 2x}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = \dfrac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} \begin{array}{l} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left[ { - 1;\,\,1} \right]\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y\left( { - 1} \right) = \sqrt 3 \\y\left( 0 \right) = 4\\y\left( 1 \right) = \sqrt 3 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = \sqrt 3 \,\,\,\,khi\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\end{array} \right..\end{array} Chọn A. Câu hỏi 25 : Cho hàm số y = f\left( x \right) thỏa mãn f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \left[ {0;10} \right] bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Hàm số y = f (x) đồng biến trên [a; b] thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right);\,\,\mathop {Max}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow hàm số đồng biến trên R. \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;\,\,10} \right]} f\left( x \right) = f\left( {10} \right). Đáp án A. Câu hỏi 26 : Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = - 3{x^2} - 2019. Với các số thực a,\,\,b thỏa mãn a < b, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f\left( x \right) trên đoạn \left[ {a;\,\,b} \right] bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right). Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = - 3{x^2} - 2019 \le 0\,\,\,\forall x \Rightarrow hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên tập xác định. \Rightarrow y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right] \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). Chọn C. Câu hỏi 27 : Cho hàm số y = \dfrac{{x + 1}}{{x - {m^2}}}(m là tham số thực) thoả mãn \mathop {\min }\limits_{[ - 3; - 2]} = \dfrac{1}{2}. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có: y' = \dfrac{{ - {m^2} - 1}}{{{{\left( {x - {m^2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {{m^2} + 1} \right)}}{{{{\left( {x - {m^2}} \right)}^2}}} < 0\,\,\,\forall x \ne {m^2}. Vì hàm số nghịch biến nên \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3; - 2} \right]} y = y\left( { - 2} \right) = \dfrac{1}{2}. \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2 + 1}}{{ - 2 - {m^2}}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow - 2 - {m^2} = - 2 \Leftrightarrow {m^2} = 0 \Leftrightarrow m = 0. Chọn B Câu hỏi 28 : Một chất điểm chuyển động theo phương trình S\left( t \right) = - 2{t^3} + 18{t^2} + 2t + 1, trong đó t tính bằng giây \left( s \right) và S\left( t \right) tính bằng mét m. Thời gian vận tốc chất điểm đạt giá trị lớn nhất là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: + Ta có S\left( t \right) = - 2{t^3} + 18{t^2} + 2t + 1 \Rightarrow v\left( t \right) = S'\left( t \right) = - 6{t^2} + 36t + 2. + v\left( t \right)\,\,\max \Leftrightarrow - 6{t^2} + 36t + 2\,\,\,\max \Leftrightarrow t = - \dfrac{b}{{2a}} = - \dfrac{{36}}{{2.\left( { - 6} \right)}} = 3\,\,\left( s \right). Chọn C Câu hỏi 29 : Hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} - 2x - 1đạt giá trị nhỏ nhấttrên [0;2] là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có y' = {x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 2\,\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right.. Ta có y\left( 1 \right) = - \dfrac{{13}}{6};\,\,\,y\left( 0 \right) = - 1;\,\,y\left( 2 \right) = - \dfrac{1}{3}. \Rightarrow {y_{\min }} = y\left( 1 \right) = - \dfrac{{13}}{6}. Chọn B Câu hỏi 30 : Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2 trên đoạn \left[ { - 3;\,\,3} \right] bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: Cách 1: +) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách: +) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}. +) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right). Khi đó: \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right]. Lời giải chi tiết: Ta có: f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3 \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.. Ta có: f\left( { - 3} \right) = - 16;\,\,\,f\left( { - 1} \right) = 4;\,\,f\left( 1 \right) = 0;\,\,\,f\left( 3 \right) = 20. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 20. Chọn B.
|