30 bài tập trắc nghiệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số mức độ thông hiểu

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=12cosxcos2x.

  • A 2
  • B 3
  • C 0
  • D 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: Tìm GTLN, GTNN của hàm số dạng y=f(g(x))

+ Đặt ẩn phụ t=g(x), tìm tập giá trị T của g(x)

+ Xét hàm số y=f(t) trên T

+ Từ đó suy ra GTLN , GTNN của hàm số đã cho.

Cách giải

Đặt t=cosx, ta có t \in [–1;1]

Xét f\left( t \right) = 1-2t-{t^2}

f'\left( t \right) = -2-2t < 0,\forall t \in \left( {-1;1} \right)

\Rightarrow f\left( t \right) \leqslant f\left( {-1} \right) = 2,\forall t \in \left[ {-1;1} \right]

Vậy GTLN của hàm số đã cho là 2

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Gọi m,\,\,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{1}{2}x - \sqrt {x + 2} trên đoạn \left[ { - 1;34} \right]. Tính tổng S = 3m + M.

  • A S = \dfrac{{13}}{2}
  • B S = \dfrac{{63}}{2}
  • C S = \dfrac{{25}}{2}
  • D S = \dfrac{{11}}{2}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Tính đạo hàm y' và tìm nghiệm của phương trình y' = 0 thuộc \left[ { - 1;34} \right].

- Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và tại điểm là nghiệm của phương trình y' = 0 thuộc \left[ { - 1;34} \right].

- So sánh các giá trị này và kết luận GTNN, GTLN.

Lời giải chi tiết:

TXĐ : D = \left[ { - 2; + \infty } \right).

Ta có : y' = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {x + 2}  - 1}}{{2\sqrt {x + 2} }}.

Cho y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 2}  - 1 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 2}  = 1 \Leftrightarrow x =  - 1 \in \left[ { - 1;34} \right].

Lại có : y\left( { - 1} \right) =  - \dfrac{3}{2},y\left( {34} \right) = 11 nên m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;34} \right]} y = y\left( { - 1} \right) =  - \dfrac{3}{2};\,\,M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;34} \right]} y = y\left( {34} \right) = 11.

Vậy 3m + M = 3.\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + 11 = \dfrac{{13}}{2}.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}} trên đoạn\left[ {0;3} \right] bằng

  • A 0.
  • B \dfrac{1}{2}.
  • C \dfrac{3}{2}.
  • D \dfrac{4}{5}.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Để tìm GTNN, GTLN của hàm số f trên đoạn \left[ {a;b} \right], ta làm như sau:

- Tìm các điểm {x_1};{x_2};...;{x_n} thuộc khoảng \left( {a;b} \right) mà tại đó hàm số f có đạo hàm bằng 0 hoặc không có đạo hàm.

- Tính f\left( {{x_1}} \right);f\left( {{x_2}} \right);...;f\left( {{x_n}} \right);\,\,f\left( a \right);\,f\left( b \right)

- So sánh các giá trị vừa tìm được. Số lớn nhất trong các giá trị đó chính là GTLN của f trên \left[ {a;b} \right]; số nhỏ nhất trong các giá trị đó chính là GTNN của f trên \left[ {a;b} \right].

Lời giải chi tiết:

y = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}}, x \in \left[ {0;3} \right]

Ta có: y' = \dfrac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + 4x - 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}

y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;3} \right]\\x =  - 5 \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.

Hàm số đã cho liên tục trên \left[ {0;3} \right], có: y\left( 0 \right) = \dfrac{1}{2},y\left( 1 \right) = 0,\,y\left( 3 \right) = \dfrac{4}{5}\,\,.

Vậy \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = \dfrac{4}{5}.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tích giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = {x^2} + \dfrac{2}{x} trên đoạn \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right] bằng:

  • A \dfrac{{84}}{4}
  • B 15
  • C \dfrac{{51}}{4}
  • D 8

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Tính f'\left( x \right), giải phương trình f'\left( x \right) = 0 và xác định các nghiệm {x_i} \in \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right].

- Tính f\left( {\dfrac{1}{2}} \right),\,\,f\left( 2 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right).

- Kết luận: \mathop {\max }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( {\dfrac{1}{2}} \right);\,\,f\left( 2 \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}, \mathop {\min }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( {\dfrac{1}{2}} \right);\,\,f\left( 2 \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}.

Lời giải chi tiết:

Hàm số đã cho xác định trên \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right].

Ta có y' = 2x - \dfrac{2}{{{x^2}}} = \dfrac{{2\left( {{x^3} - 1} \right)}}{{{x^2}}}, y' = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \in \left[ {\dfrac{1}{2};2} \right].

Ta có y\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{17}}{4};\,\,y\left( 2 \right) = 5,\,\,y\left( 1 \right) = 3.

Suy ra \mathop {\max }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y = y\left( 2 \right) = 5,\,\,\mathop {\min }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y = y\left( 1 \right) = 3.

Vậy \mathop {\max }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y.\mathop {\min }\limits_{\left[ {\dfrac{1}{2};2} \right]} y = 5.3 = 15.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x \right) =  - 2{x^4} + 4{x^2} + 10 trên đoạn \left[ {0;\,\,2} \right] bằng:

  • A 6
  • B 8
  • C 12
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cách 1:

+) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách:

+) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}.

+) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right).  Khi đó:

\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. 

Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right].

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số f\left( x \right) =  - 2{x^4} + 4{x^2} + 10 trên \left[ {0;\,\,2} \right] ta có:

f'\left( x \right) =  - 8{x^3} + 8x \Rightarrow f'\left( x \right) =  - 8{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow 8x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\, \in \left[ {0;\,\,2} \right]\\x = 1\,\, \in \left[ {0;\,\,2} \right]\\x =  - 1\,\, \notin \left[ {0;\,\,2} \right]\end{array} \right.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = 10\\f\left( 1 \right) = 12\\f\left( 2 \right) =  - 6\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;\,\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 12.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} trên đoạn \left[ {0;\,\,3} \right] bằng:

  • A \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} y =  - 1
  • B \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} y = 1
  • C \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} y = \dfrac{1}{2}
  • D \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} y =  - 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right).

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right).

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} trên đoạn \left[ {0;\,\,3} \right] ta có:

y' = \dfrac{{1 + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in \left[ {0;\,\,3} \right]

\Rightarrow Hàm số đã cho đồng biến trên \left[ {0;\,\,3} \right].

\Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} = y\left( 0 \right) =  - 1.

Vậy \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,3} \right]} y =  - 1.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Xét các khẳng định sau:

     i. Nếu giá trị nhỏ nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng m thì có số thực {x_1} thỏa mãn f\left( {{x_1}} \right) = m,\,\,f\left( x \right) > m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_1}} \right\}.

     ii. Nếu giá trị nhỏ nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng m thì có số thực {x_1} thỏa mãn f\left( {{x_1}} \right) = m,\,\,f\left( x \right) \ge m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_1}} \right\}.

     iii. Nếu giá trị lớn nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng M thì có số thực {x_2} thỏa mãn f\left( {{x_2}} \right) = M,\,\,f\left( x \right) < M\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_2}} \right\}.

     iv. Nếu giá trị lớn nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng M thì có số thực {x_2} thỏa mãn f\left( {{x_2}} \right) = M,\,\,f\left( x \right) \le M\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_2}} \right\}.

Số khẳng định đúng là:

  • A 4
  • B 3
  • C 1
  • D 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm GTLN, GTNN của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Có hai khẳng định đúng là:

     ii. Nếu giá trị nhỏ nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng m thì có số thực {x_1} thỏa mãn f\left( {{x_1}} \right) = m,\,\,f\left( x \right) \ge m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_1}} \right\}.

     iv. Nếu giá trị lớn nhất của hàm đa thức bậc bốn y = f\left( x \right) trên \mathbb{R} bằng M thì có số thực {x_2} thỏa mãn f\left( {{x_2}} \right) = M,\,\,f\left( x \right) \le M\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\backslash \left\{ {{x_2}} \right\}.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Gọi M,\,\,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^2} + x + 3}}{{x - 2}} trên \left[ { - 2;\,\,1} \right]. Giá trị của M + m bằng:

  • A - 5
  • B - \dfrac{9}{4}
  • C - 6
  • D - \dfrac{{25}}{4}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cách 1:

+) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách:

+) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}.

+) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right).  Khi đó:

\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. 

Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right].

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số: y = \dfrac{{{x^2} + x + 3}}{{x - 2}}  trên \left[ { - 2;\,\,1} \right] ta có:

y' = \dfrac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) - {x^2} - x - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{x^2} - 3x - 2 - {x^2} - x - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 4x - 5}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}

\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \in \left[ { - 2;\,\,1} \right]\\x = 5\,\, \notin \left[ { - 2;\,\,1} \right]\end{array} \right.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y\left( { - 2} \right) =  - \dfrac{5}{4}\\y\left( { - 1} \right) =  - 1\\y\left( 1 \right) =  - 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 2;\,\,1} \right]} y =  - 5\\M = \mathop {Max}\limits_{\left[ { - 2;\,\,1} \right]} y =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow M + m =  - 1 - 5 =  - 6.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x \right) = x + \sqrt {8 - {x^2}} bằng:

  • A 2\sqrt 2
  • B - 2\sqrt 2
  • C 8
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cách 1:

+) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách:

+) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}.

+) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right).  Khi đó:

\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. 

Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right].

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số: f\left( x \right) = x + \sqrt {8 - {x^2}} ta có: TXĐ: D = \left[ { - 2\sqrt 2 ;\,\,2\sqrt 2 } \right]

f'\left( x \right) = 1 - \dfrac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }} \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 1 - \dfrac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }} = 0

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {8 - {x^2}}  - x = 0 \Leftrightarrow \sqrt {8 - {x^2}}  = x\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\8 - {x^2} = {x^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\2{x^2} = 8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 2 \in \left[ { - 2\sqrt 2 ;\,\,2\sqrt 2 } \right]\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 2\sqrt 2 } \right) =  - 2\sqrt 2 \\f\left( 2 \right) = 4\\f\left( {2\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ { - 2\sqrt 2 ;\,\,\,2\sqrt 2 } \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 4.\end{array}

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = f\left( x \right) = \sqrt {x - 1}  + \sqrt {5 - x} trên đoạn \left[ {1;5} \right].

  • A \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = 3\sqrt 2
  • B \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = \sqrt 2
  • C \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = 2\sqrt 2
  • D \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ của hàm số.

- Giải phương trình f'\left( x \right) = 0, tìm các nghiệm {x_i} \in \left[ {1;5} \right].

- Tính các giá trị f\left( 1 \right),\,\,f\left( 5 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right).

- Kết luận: \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 1 \right);f\left( 5 \right);f\left( {{x_i}} \right)} \right\}.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\5 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le 5\end{array} \right. \Rightarrow D = \left[ {1;5} \right].

Ta có f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {5 - x} }} = \dfrac{{\sqrt {5 - x}  - \sqrt {x - 1} }}{{2\sqrt {x - 1} .\sqrt {5 - x} }}.

Cho f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {5 - x}  = \sqrt {x - 1} \Leftrightarrow 5 - x = x - 1 \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3 \in \left[ {1;5} \right].

Mặt khác f\left( 1 \right) = 2,\,\,f\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 ,\,\,f\left( 5 \right) = 2.

Vậy \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 .

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Gọi M,\,\,N lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f\left( x \right) = \left| {x - 3} \right|\sqrt {x + 1} trên đoạn \left[ {0;4} \right]. TínhM + 2N.

  • A \dfrac{{16\sqrt 3 }}{9}
  • B \dfrac{{256}}{{27}}
  • C 3
  • D \sqrt 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ của hàm số.

- Giải phương trình f'\left( x \right) = 0, tìm các nghiệm {x_i} \in \left[ {0;4} \right].

- Tính các giá trị f\left( 0 \right),\,\,f\left( 4 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right).

- Kết luận: \mathop {max}\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right),\,\,f\left( 4 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\,\,\mathop {min}\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( 0 \right),\,\,f\left( 4 \right),\,\,f\left( {{x_i}} \right)} \right\}.

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định trên \left[ {0;4} \right].

Ta có: f\left( x \right) = \left| {x - 3} \right|\sqrt {x + 1}  = \sqrt {\left( {x + 1} \right){{\left( {x - 3} \right)}^2}} .

Xét hàm số g\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){\left( {x - 3} \right)^2} trên đoạn \left[ {0;4} \right] ta có:

\begin{array}{l}g'\left( x \right) = {\left( {x - 3} \right)^2} + \left( {x + 1} \right).2\left( {x - 3} \right)\\g'\left( x \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {x - 3 + 2x + 2} \right)\\g'\left( x \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {3x - 1} \right)\\g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \left[ {0;4} \right]\\x = \dfrac{1}{3} \in \left[ {0;4} \right]\end{array} \right.\end{array}

Ta có: g\left( 0 \right) = 9,\,\,g\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{256}}{{27}},\,\,g\left( 3 \right) = 0,\,\,f\left( 4 \right) = 5.

Vậy \left\{ \begin{array}{l}M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \sqrt {g\left( {\dfrac{1}{3}} \right)}  = \dfrac{{16\sqrt 3 }}{9}\\N = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = \sqrt {g\left( 0 \right)}  = 0\end{array} \right. \Rightarrow M + 2N = \dfrac{{16\sqrt 3 }}{9}.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 3x - 4 trên đoạn \left[ { - 4;0} \right] lần lượt là Mm. Giá trị của tổng M + m bằng bao nhiêu?

  • A M + m =  - \dfrac{4}{3}.
  • B M + m = \dfrac{4}{3}.
  • C M + m =  - \dfrac{{28}}{3}.
  • D M + m =  - 4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Tìm đạo hàm của hàm số và tìm nghiệm y' = 0.

- Lập bảng biến thiên của hàm số trong khoảng yêu cầu.

- Dựa vào bảng biến thiên để kết luận GTLN, GTNN của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 3x - 4 có TXĐ D = \mathbb{R}.

Ta có: y' = {x^2} + 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x =  - 3\end{array} \right.

Bảng biến thiên trên đoạn \left[ { - 4;0} \right]:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy trên đoạn \left[ { - 4;0} \right]; hàm số có:

Giá trị lớn nhất M =  - 4; giá trị nhỏ nhất m =  - \dfrac{{16}}{3}.

Vậy M + m =  - 4 - \dfrac{{16}}{3} =  - \dfrac{{28}}{3}.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Kí hiệu m,\,\,M là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{{{x^2} + 3}}{{x + 1}} trên đoạn \left[ {0;2} \right]. Giá trị của m + M bằng:

  • A 2
  • B 20
  • C 8
  • D 5

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Tính đạo hàm của hàm số, sử dụng công thức \left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}.

- Giải phương trình

y' = 0, xác định các nghiệm {x_i} \in \left[ {0;2} \right].

- Tính các giá trị y\left( 0 \right),\,\,y\left( 2 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right).

- Kết luận: \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = \min \left\{ {y\left( 0 \right),\,\,y\left( 2 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right)} \right\}, \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = \max \left\{ {y\left( 0 \right),\,\,y\left( 2 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right)} \right\}.

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: x + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne  - 1, do đó hàm số xác định trên \left[ {0;2} \right].

\begin{array}{l}y' = \dfrac{{2x\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\\x =  - 3 \notin \left[ {0;2} \right]\end{array} \right.\end{array}

Ta có: y\left( 0 \right) = 3,\,\,y\left( 2 \right) = \dfrac{7}{3},\,\,y\left( 1 \right) = 2.

\begin{array}{l} \Rightarrow m = \mathop {min}\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 1 \right) = 2\\\,\,\,\,\,M = \mathop {max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = 3\end{array}

Vậy m + M = 2 + 3 = 5.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \left[ {0;\,\,2} \right] bằng 7.

  • A m =  \pm 1
  • B m =  \pm \sqrt 7
  • C m =  \pm \sqrt 2
  • D m =  \pm 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xét hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2 trên \left[ {0;\,\,2} \right] ta có: f'\left( x \right) = 3{x^2} + {m^2} + 1 > 0\,\,\,\forall m

\Rightarrow Hàm số đống biến trên \mathbb{R}   \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;\,\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 7

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2 trên \left[ {0;\,\,2} \right] ta có: f'\left( x \right) = 3{x^2} + {m^2} + 1 > 0\,\,\,\forall m

\Rightarrow Hàm số đống biến trên \mathbb{R}.

\begin{array}{l} \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {0;\,\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 7\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7\\ \Leftrightarrow {m^2} = 9\\ \Leftrightarrow m =  \pm 3.\end{array}  

Chọn D. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên bên dưới. Gọi M,\,\,m  lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = f\left( x \right) khi x \in \left[ { - 3;3} \right]. Giá trị M - 2m  bằng:

  • A - 2
  • B 10
  • C 6
  • D f\left( 2 \right).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào BBT để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.

Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right).

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right).

Lời giải chi tiết:

Dựa vào BBT ta thấy: \left\{ \begin{array}{l}\mathop {Max}\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]} f\left( x \right) = 4\,\,\,khi\,\,\,x = 3\\\mathop {Min}\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]} f\left( x \right) =  - 3\,\,\,khi\,\,\,x =  - 3\end{array} \right.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M = 4\\m =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow M - 2m = 4 - 2.\left( { - 3} \right) = 10.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{1}{{x + 1}} + x trên nửa khoảng \left[ {0; + \infty } \right) bằng?

  • A \dfrac{9}{{10}}.
  • B 3.
  • C 1.
  • D \dfrac{8}{9}.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Khảo sát hàm số trên nửa khoảng \left[ {0; + \infty } \right) và lập BBT của hàm số.

- Dựa vào BBT xác định GTNN của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Hàm số y = \dfrac{1}{{x + 1}} + xxác định trên nửa khoảng \left[ {0; + \infty } \right).

Ta có :  y' =  - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + 1 = \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \ge 0,\,\,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)

BBT:

Dựa vào BBT ta có: \mathop {\min }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} y = y\left( 0 \right) = 1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Đợt xuất khẩu gạo của tỉnh A thường kéo dài trong 2 tháng (60 ngày). Người ta nhận thấy số lượng xuất khẩu gạo tính theo ngày thứ t được xác định bởi công thức S\left( t \right) = {t^3} - 72{t^2} + 405t + 3100\,\,\left( {1 \le t \le 60} \right). Hỏi trong mấy ngày đó thì ngày thứ mấy có số lượng xuất khẩu gạo cao nhất?

  • A 1.
  • B 60.
  • C 3.
  • D 45.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp hàm số để tìm GTLN của hàm số trên một đoạn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: S'\left( t \right) = 3{t^2} - 144t + 405, S'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = 45\end{array} \right.

BBT:

Như vậy, ngày thứ 3 có số lượng xuất khẩu gạo cao nhất.

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hàm số nào dưới đây có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định?

  • A y = {x^3} - 3x + 2
  • B y =  - 2{x^3} + 3{x^2} - 1
  • C y = {x^4} - 2{x^2} - 1
  • D y =  - {x^4} + 4{x^2}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  - \infty hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty }  =  - \infty hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to a} f\left( x \right) =  - \infty thì hàm số y = f\left( x \right) không có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định.

Lời giải chi tiết:

Các hàm số đã cho đều có TXĐ:D = \mathbb{R}

Ta có:

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {{x^3} - 3x + 2} \right) =  - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( { - 2{x^3} + 3{x^2} - 1} \right) =  - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left( {{x^4} - 2{x^2} - 1} \right) =  + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left( { - {x^4} + 4{x^2}} \right) =  - \infty \end{array}

Do đó, hàm số có giá trị nhỏ nhất trên tập xác định là y = {x^4} - 2{x^2} - 1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Gọi Mm là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2{\sin ^2}x - \cos x + 1. Khi đó, giá trị của tổng M + m bằng:

  • A \dfrac{{25}}{8}
  • B \dfrac{{25}}{6}
  • C \dfrac{{25}}{2}
  • D \dfrac{{25}}{4}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức {\sin ^2}x = 1 - {\cos ^2}x.

- Đặt ẩn phụ t = \cos x, điều kiện t \in \left[ { - 1;1} \right].

- Đưa hàm số về hàm số ẩn t, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \left[ { - 1;1} \right].

- Giải phương trình y' = 0, xác định các nghiệm {x_i} \in \left[ { - 1;1} \right].

- Tính các giá trị y\left( { - 1} \right),\,\,y\left( 1 \right),\,\,y\left( {{x_i}} \right).

- Kết luận: \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \min \left\{ {y\left( { - 1} \right);y\left( 1 \right);y\left( {{x_i}} \right)} \right\}, \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \max \left\{ {y\left( { - 1} \right);y\left( 1 \right);y\left( {{x_i}} \right)} \right\}.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,y = 2{\sin ^2}x - \cos x + 1\\ \Rightarrow y = 2\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - \cos x + 1\\ \Rightarrow y =  - 2{\cos ^2}x - \cos x + 3\end{array}

Đặt \cos x = t\,\,\,\,\left( { - 1 \le t \le 1} \right), hàm số trở thành: y =  - 2{t^2} - t + 3.

Ta có: y' =  - 4t - 1 = 0 \Rightarrow t =  - \dfrac{1}{4}\,\,\,\left( {tm} \right).

Bảng biến thiên:

Từ BBT ta suy ra M = \dfrac{{25}}{8},\,\,m = 0.

Vậy M + m = \dfrac{{25}}{8}.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên các khoảng \left( {\infty ;1} \right)\left( {1; + \infty } \right). Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) như hình vẽ dưới. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)
  • B \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)
  • C \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 3} \right)
  • D \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 5 \right)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lập BBT của hàm số từ đồ thị hàm số đã cho

Từ BBT, tìm các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên đoạn.

Lời giải chi tiết:

Từ đồ thị của hàm số đã cho ta có bảng biến thiên của hàm số như sau :

Từ BBT ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng xác định \left( { - \infty ;1} \right)\left( {1; + \infty } \right).

Suy ra  \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right);\,\,\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 5 \right).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = \dfrac{{x + {m^2}}}{{x - 1}} trên đoạn \left[ {2;3} \right] bằng 11.

  • A m = 3  
  • B m = \sqrt {19}
  • C m =  \pm 3  
  • D m =  \pm \sqrt {19}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên \left[ {2;3} \right] để tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Thay giá trị lớn nhất của hàm số để tìm m.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.

Suy ra hàm số đã cho xác định là liên tục trên đoạn \left[ {2;3} \right].

Ta có :

\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = \dfrac{{x + {m^2}}}{{x - 1}}\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{1\left( {x - 1} \right) - 1.\left( {x + {m^2}} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {{m^2} + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D\end{array}

Suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng xác định hay hàm số nghịch biến trên đoạn  \left[ {2;3} \right].

Do đó \mathop {\max }\limits_{\left[ {2;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) \Leftrightarrow 11 = \dfrac{{2 + {m^2}}}{{2 - 1}} \Leftrightarrow {m^2} = 9 \Leftrightarrow m =  \pm 3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \left[ { - 1;3} \right] và có bảng biến thiên như sau

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f\left( x \right) trên đoạn \left[ { - 1;3} \right]

  • A 1.  
  • B 5.
  • C 2.
  • D - 2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào BBT để xác định giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Từ BBT ta thấy GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ { - 1;3} \right] - 2 \Leftrightarrow x = 2.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nếu hàm số y = f\left( x \right)  liên tục trên \mathbb{R} thỏa mãn f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\,\,\,\forall x \in \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\} thì:

  • A x = 0 là một điểm cực tiểu của hàm số đã cho.
  • B x = 0 là một điểm cực đại của hàm số đã cho.
  • C Hàm số đã cho có giá trị nhỏ nhất trên tập số \mathbb{R} bằng f\left( 0 \right).
  • D Hàm số đã cho có giá trị lớn nhất trên tập số \mathbb{R} bằng f\left( 0 \right).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Khái niệm cực trị của hàm số: Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định và liên tục trên khoảng \left( {a;\,\,b} \right) và điểm {x_0} \in \left( {a;\,\,b} \right).

+) Nếu tồn tại  số h > 0 sao cho f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right) với mọi x \in \left( {{x_0} - h;\,\,{x_0} + h} \right)x \ne {x_0} thì ta nói hàm số f\left( x \right) đạt cực đại tại {x_0}.

+) Nếu tồn tại  số h > 0 sao cho f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right) với mọi x \in \left( {{x_0} - h;\,\,{x_0} + h} \right)x \ne {x_0} thì ta nói hàm số f\left( x \right) đạt cực tiểu tại {x_0}.

Lời giải chi tiết:

Ta có: f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\,\,\forall x \in \left( { - 2;\,\,2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\} \Rightarrow x = 0 là điểm cực đại của hàm số y = f\left( x \right). 

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \sqrt {4 - {x^2}} trên đoạn \left[ { - 1;1} \right]. 

  • A \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \sqrt 3 .
  • B \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = 0.
  • C \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = 2.
  • D \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \sqrt 2 .

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cách 1:

+) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách:

+) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}.

+) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right).  Khi đó:

\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. 

Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right].

Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right).

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right).

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số y = \sqrt {4 - {x^2}} trên \left[ { - 1;\,\,1} \right].

Ta có: y' = \dfrac{{ - 2x}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = \dfrac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}

\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left[ { - 1;\,\,1} \right]\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y\left( { - 1} \right) = \sqrt 3 \\y\left( 0 \right) = 4\\y\left( 1 \right) = \sqrt 3 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = \sqrt 3 \,\,\,\,khi\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 1\end{array} \right..\end{array}

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) thỏa mãn f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \left[ {0;10} \right] bằng

  • A

    f\left( {10} \right).

     
  • B 10.
  • C f\left( 0 \right).
  • D 0.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Hàm số y = f (x) đồng biến trên [a; b] thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right);\,\,\mathop {Max}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right).

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow hàm số đồng biến trên R.

\Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;\,\,10} \right]} f\left( x \right) = f\left( {10} \right).

Đáp án  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) =  - 3{x^2} - 2019. Với các số thực a,\,\,b thỏa mãn a < b, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f\left( x \right) trên đoạn \left[ {a;\,\,b} \right] bằng:

  • A f\left( {\sqrt {ab} } \right)
  • B f\left( a \right)        
  • C \left( b \right)                     
  • D f\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right).

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right]\,\,\,\left( {a < b} \right) thì \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right).

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) =  - 3{x^2} - 2019 \le 0\,\,\,\forall x \Rightarrow hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên tập xác định.

\Rightarrow y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left[ {a;\,\,b} \right] \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {a;\,\,b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right). 

Chọn  C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho hàm số y = \dfrac{{x + 1}}{{x - {m^2}}}(m là tham số thực) thoả mãn \mathop {\min }\limits_{[ - 3; - 2]}  = \dfrac{1}{2}. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A 3 < m \le 4.
  • B - 2 < m \le 3.
  • C m > 4.
  • D m \le  - 2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' = \dfrac{{ - {m^2} - 1}}{{{{\left( {x - {m^2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - \left( {{m^2} + 1} \right)}}{{{{\left( {x - {m^2}} \right)}^2}}} < 0\,\,\,\forall x \ne {m^2}.

Vì hàm số nghịch biến nên \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3; - 2} \right]} y = y\left( { - 2} \right) = \dfrac{1}{2}.

\Leftrightarrow \dfrac{{ - 2 + 1}}{{ - 2 - {m^2}}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow  - 2 - {m^2} =  - 2 \Leftrightarrow {m^2} = 0 \Leftrightarrow m = 0

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Một chất điểm chuyển động theo phương trình S\left( t \right) =  - 2{t^3} + 18{t^2} + 2t + 1, trong đó t tính bằng giây \left( s \right)S\left( t \right) tính bằng mét m. Thời gian vận tốc chất điểm đạt giá trị lớn nhất là:

  • A t = 5\left( s \right).
  • B t = 6\left( s \right).
  • C t = 3\left( s \right)
  • D t = 1\left( s \right).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

+ Ta có S\left( t \right) =  - 2{t^3} + 18{t^2} + 2t + 1 \Rightarrow v\left( t \right) = S'\left( t \right) =  - 6{t^2} + 36t + 2.

+ v\left( t \right)\,\,\max  \Leftrightarrow  - 6{t^2} + 36t + 2\,\,\,\max  \Leftrightarrow t =  - \dfrac{b}{{2a}} =  - \dfrac{{36}}{{2.\left( { - 6} \right)}} = 3\,\,\left( s \right).

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} - 2x - 1đạt giá trị nhỏ nhấttrên [0;2] là:

  • A \dfrac{{ - 1}}{3}
  • B - \dfrac{{13}}{6}
  • C - 1
  • D - 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có y' = {x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x =  - 2\,\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right..

Ta có y\left( 1 \right) =  - \dfrac{{13}}{6};\,\,\,y\left( 0 \right) =  - 1;\,\,y\left( 2 \right) =  - \dfrac{1}{3}.

\Rightarrow {y_{\min }} = y\left( 1 \right) =  - \dfrac{{13}}{6}.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2 trên đoạn \left[ { - 3;\,\,3} \right] bằng:

  • A - 16                                    
  • B 20    
  • C 0      
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cách 1:

+) Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = f\left( x \right) trên \left[ {a;\;b} \right] bằng cách:

+) Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm {x_i}.

+) Tính các giá trị f\left( a \right),\;f\left( b \right),\;\;f\left( {{x_i}} \right)\;\;\left( {{x_i} \in \left[ {a;\;b} \right]} \right).  Khi đó:

\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\},\;\;\mathop {\max }\limits_{\left[ {a;\;b} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( a \right);\;f\left( b \right);\;f\left( {{x_i}} \right)} \right\}. 

Cách 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \left[ {a;\;b} \right].

Lời giải chi tiết:

Ta có: f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3

\Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right..

Ta có: f\left( { - 3} \right) =  - 16;\,\,\,f\left( { - 1} \right) = 4;\,\,f\left( 1 \right) = 0;\,\,\,f\left( 3 \right) = 20.

\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 20.

Chọn  B.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close