40 bài tập phương trình bậc hai với hệ số thực mức độ thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Cho z1,z2 là các nghiệm phức phân biệt của phương trình z2−4z+13=0. Tính |z1+i|2+|z2+i|2.
Đáp án: A Phương pháp giải: - Giải phương trình bậc hai trên tập số phức với hệ số thực xác định các nghiệm z1,z2. - Thay z1,z2 vào biểu thức |z1+i|2+|z2+i|2, sử dụng công thức |a+bi|=√a2+b2. Lời giải chi tiết: Ta có: z2−4z+13=0⇔[z1=2+3iz2=2−3i. Khi đó: |z1+i|2+|z2+i|2=|2+3i+i|2+|2−3i+i|2=|2+4i|2+|2−2i|2=(22+42)+(22+22)=28 Chọn A. Câu hỏi 2 : Gọi z1,z2 là các nghiệm của phương trình z2+2z+5=0. Giá trị của |z21|+|z22| bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Giải phương trình tìm nghiệm phức z1,z2. - Tính |z21|+|z22|. Lời giải chi tiết: Ta có: z2+2z+5=0⇔[z1=−1+2iz2=−1−2i. Khi đó ta có: {z21=−3−4i⇒|z21|=√(−3)2+(−4)2=5z22=−3+4i⇒|z22|=√(−3)2+42=5. Vậy |z21|+|z22|=5+5=10. Chọn A. Câu hỏi 3 : Cho số phức z thỏa mãn z+2¯z=6+i. Số phức z đã cho là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
Đáp án: A Phương pháp giải: Gọi z=a+bi(a,b∈R)⇒¯z=a−bi. Từ biểu thức bài cho, tìm số phức z sau đó thay số phức z vừa tìm được vào các phương trình ở các đáp án để chọn đáp án đúng. Hoặc giải các phương trình ở các đáp án đã cho, tìm phương trình chứa nghiệm là số phức z đã tìm được ở trên. Lời giải chi tiết: Gọi z=a+bi(a,b∈R)⇒¯z=a−bi. Theo đề bài ta có: z+2¯z=6+i ⇔a+bi+2(a−bi)=6+i⇔a+bi+2a−2bi=6+i⇔3a−bi=6+i⇔{3a=6−b=1⇔{a=2b=−1⇒z=2−i. +) Đáp án A: z2−4z+5=0⇔[z=2+iz=2−i ⇒z=2−i là nghiệm của phương trình z2−4z+5=0 Chọn A. Câu hỏi 4 : Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−2z+3=0. Mệnh đềnào dưới đây sai?
Đáp án: D Phương pháp giải: Giải phương trình đã cho trên tập số phức sau đó thay các nghiệm z1,z2 vào các đáp án và chọn đáp án đúng. Lời giải chi tiết: Ta có: z2−2z+3=0 ⇔z2−2z+1=−2 ⇔(z−1)2=2i ⇔[z−1=√2iz−1=−√2i⇔[z1=1+√2iz2=1−√2i Khi đó ta có: +)|z1|=√12+(√2)2=√3 và |z2|=√12+(−√2)2=√3 ⇒|z1|=|z2|=√3 ⇒ Đáp án A đúng. +)z1z2=(1+√2i)(1−√2i) =1−2i2=1+2=3⇒ Đáp án B đúng. +)z1+z2=1+√2i+1−√2i=2 ⇒ Đáp án C đúng. +)|z1|+|z2|=√3+√3 =2√3≠2⇒ Đáp án D sai. Chọn D Câu hỏi 5 : Có bao nhiêu giá trị nguyên của hàm số m để phương trình z2−2mz+6m−5=0 có hai nghiệm phức phân biệt z1,z2 thỏa mãn |z1|=|z2|?
Đáp án: D Phương pháp giải: - Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có 2 nghiệm phức phân biệt: Δ<0 hoặc Δ′<0. - Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phức phân biệt thì hai số phức đó là hai số phức liên hợp nên luôn thỏa mãn điều kiện |z1|=|z2|. Lời giải chi tiết: Để phương trình có 2 nghiệm phức phân biệt thì Δ′<0 ⇔m2−6m+5<0⇔1<m<5. Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phức phân biệt thì hai số phức đó là hai số phức liên hợp nên luôn thỏa mãn điều kiện |z1|=|z2|. ⇒m∈(1;5). Mà m∈Z⇒m∈{2;3;4}. Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D. Câu hỏi 6 : Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−4z+5=0. Tìm phần thực a của số phức w=z21+z22.
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tìm nghiệm phức của phương trình đã cho. - Tìm số phức w rồi suy ra phần thực: Số phức w=a+bi có phần thực là a. Lời giải chi tiết: Ta có z2−4z+5=0⇔[z=2+iz=2−i Khi đó w=z21+z22=(2+i)2+(2−i)2=6. Vậy phần thực của số phức w là a=6. Chọn C. Câu hỏi 7 : Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình 9z2+6z+4=0. Giá trị của biểu thức 1|z1|+1|z2| bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: - Giải phương trình bậc hai với hệ số thực tìm z1,z2. - Tính |z1|,|z2| và thay vào tính giá trị biểu thức 1|z1|+1|z2|, sử dụng công thức tính môđun của số phức z=a+bi⇒|z|=√a2+b2. Lời giải chi tiết: Ta có: 9z2+6z+4=0⇔[z1=−13+√33iz2=−13−√33i. ⇒|z1|=|z2|=√19+13=√49=23. Vậy 1|z1|+1|z2|=32+32=3. Chọn B. Câu hỏi 8 : Biết phương trình 2z2+4z+3=0 có hai nghiệm phức z1,z2. Giá trị của |z1z2+i(z1+z2)| bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng định lí Vi-ét: Phương trình bậc hai az2+bz+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt z1,z2 thì {z1+z2=−baz1z2=ca. Lời giải chi tiết: Phương trình 2z2+4z+3=0 có hai nghiệm phức z1,z2 nên ta có: {z1+z2=−2z1z2=32. Khi đó ta có: |z1z2+i(z1+z2)|⇔|−32+i.(−2)|=√(−32)2+(−2)2=52. Chọn B. Câu hỏi 9 : Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−3z+7=0. Tính T=|z1|2+|z2|2.
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình bậc hai az2+bz+c=0 có nghiệm z1,z2 thì |z1|=|z2|=ca. Lời giải chi tiết: Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−3z+7=0 ⇒|z1|=|z2|=ca=71=7. Vậy T=|z21|+|z22|=7+7=14. Chọn C. Câu hỏi 10 : Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình z2+2mz+3m+4=0 có hai nghiệm không phải là số thực?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0) có 2 nghiệm không phải là số thực khi và chỉ khi Δ<0. Lời giải chi tiết: Để phương trình z2+2mz+3m+4=0 có hai nghiệm không phải là số thực thì Δ′<0. ⇔m2−3m−4<0⇔−1<m<4. Mà m∈Z⇒m∈{0;1;2;3}. Vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B. Câu hỏi 11 : Biết z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−z+1=0. Tính |z31+z32|.
Đáp án: D Phương pháp giải: Cách 1: Giải phương trình đã cho tìm z1,z2 rồi tính biểu thức đề bài cho. Cách 2: Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {z1+z2=1z1z2=1. Theo đề bài ta có: z31+z32=(z1+z2)[(z1+z2)2−3z1z2] rồi tính modun hai vế. Lời giải chi tiết: Xét phương trình: z2−z+1=0 Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {z1+z2=1z1z2=1. Theo đề bài ta có: z31+z32=(z1+z2)[(z1+z2)2−3z1z2] ⇔z31+z32=1(12−3)⇔z31+z32=−2⇒|z31+z32|=|−2|=2. Chọn D. Câu hỏi 12 : Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của của phương trình z2−2z+10=0. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào sau đây là điểm biểu diễn số phức w=iz0.
Đáp án: B Phương pháp giải: - Giải phương trình bậc hai trên tập số phức tìm số phức z0. - Tính số phức w=iz0. - Điểm biểu diễn số phức z=a+bi là M(a;b). Lời giải chi tiết: Ta có: z2−2z+10=0⇔[z=1+3iz=1−3i. Vì z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của của phương trình trên ⇒z0=1+3i. Khi đó ta có: w=iz0=i(1+3i)=−3+i. Vậy điểm biểu diễn của số phức w là: M(−3;1). Chọn B. Câu hỏi 13 : Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình z2+2z+3=0. Điểm biểu diễn hình học của số phức z1 là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn A. Câu hỏi 14 : Phương trình bậc hai nào dưới đây nhận hai số phức 2−3i và 2+3i làm nghiệm?
Đáp án: C Phương pháp giải: Xác định tổng và tích của hai số phức đã cho. Từ đó lập phương trình z2−Sz+P=0 Lời giải chi tiết: {2−3i+2+3i=4(2−3i)(2+3i)=13⇒2−3i và 2+3i là nghiệm của phương trình z2−4z+13=0. Chọn: C Câu hỏi 15 : Gọi z1,z2 là hai nghiệm của phương trình z2−2z+10=0 trong đó z1 có phần ảo âm. Phần thực và phần ảo của số phức z1+2z2 lần lượt là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Giải phương trình bậc hai tìm nghiệm phức của phương trình đã cho (Chú ý z1có phần ảo âm). - Suy ra z1;z2 rồi tính số phức z1+2z2 và kết luận phần ảo của nó. Lời giải chi tiết: Ta có: z2−2z+10=0⇔[z=1+3iz=1−3i. Vì z1có phần ảo âm nên ta có z1=1−3i,z2=1+3i. Khi đó z1+2z2=1−3i+2(1+3i)=3+3i. Vậy số phức z1+2z2 có phần thực và phần ảo lần lượt là 3;3. Chọn C. Câu hỏi 16 : Gọi z1,z2 là các nghiệm của phương trình z2−4z+9=0. Giả sử M,N là các điểm biểu diễn hình học của z1,z2 trên mặt phẳng phức. Khi đó độ dài của MN là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Giải phương trình bậc hai tìm z1,z2. - Tìm các điểm M,N. Điểm biểu diễn số phức z=a+bi là M(a;b). - Tính độ dài đoạn thẳng MN=√(xN−xM)2+(yN−yM)2+(zN−zM)2. Lời giải chi tiết: Ta có: z2−4z+9=0⇔[z1=2+√5iz2=2−√5i. ⇒M(2;√5) và N(2;−√5). Vậy MN=√(2−2)2+(−√5−√5)2=√20=2√5. Chọn C. Câu hỏi 17 : Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2+9=0. Tính ¯z1+¯z2.
Đáp án: D Phương pháp giải: - Giải phương trình tìm z1,z2. - Số phức z=a+bi có số phức liên hợp ¯z=a−bi. Lời giải chi tiết: Ta có: z2+9=0⇔z2=−9⇔[z1=3iz2=−3i ⇔[¯z1=−3i¯z2=3i⇒¯z1+¯z2=0. Chọn D. Câu hỏi 18 : Cho z1;z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−2z+5=0, biết z1−z2 có phần ảo là số thực âm. Tìm phần ảo của số phức w=2z21−z22.
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tìm nghiệm của phương trình đã cho. - Sử dụng dữ kiện để tìm z1;z2 rồi tính số phức w. Lời giải chi tiết: Ta có z2−2z+5=0⇔[z=1+2iz=1−2i Mà z1−z2 có phần ảo là số thực âm nên {z1=1−2iz2=1+2i. ⇒w=2z21−z22=−3−12i. Vậy phần ảo của số phức w là −12. Chọn B. Câu hỏi 19 : Ký hiệu z,w là hai nghiệm phức của phương trình 2x2−4x+9=0. Giá trị của P=1z+1w là
Đáp án: C Phương pháp giải: Tìm hai nghiệm phức của phương trình từ đó suy ra giá trị của P. Lời giải chi tiết: Ta có: 2x2−4x+9=0⇔[x=1+√142i=zx=1−√142i=w . Khi đó P=1z+1w=11+√142i+11−√142i=49. Chọn C. Câu hỏi 20 : Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trìnhz2−2z+3=0. Phần thực của số phức iz1 bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: Giải phương trình bậc hai trên tập số phức. Lời giải chi tiết: Ta có: z2−2z+3=0⇔z=1±√2i Do z1 là nghiệm phức có phần ảo dương nên z1=1+√2i⇒iz1=i−√2: có phần thực bằng −√2. Chọn: C Câu hỏi 21 : Biết số phức z=−3+4i là một nghiệm của phương trình z2+az+b=0, trong đó a,b là các số thựTính a−b.
Đáp án: D Phương pháp giải: Nghiệm phức của phương trình bậc hai hệ số thực trên tập số phức là hai số phức liên hợp. Lời giải chi tiết: Do z=−3+4i là một nghiệm của z2+az+b=0 với a,b∈R nên ¯z=−3−4i cũng là nghiệm của phương trình. Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {z+¯z=−az¯z=b⇒{−a=−6b=25⇒{a=6b=25⇒a−b=−19. Chọn D. Câu hỏi 22 : Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình z2+2z+10=0. Tính iz0.
Đáp án: C Phương pháp giải: Giải phương trình bậc hai ẩn z sau đó sử dụng công thức nhân số phức để tính iz0. Lời giải chi tiết: z2+2z+10=0⇔[z=−1+3iz=−1−3i⇒z0=−1+3i do số phức có phần ảo dương. ⇒iz0=i(−1+3i)=−i+3i2=−3−i. Chọn C. Câu hỏi 23 : Gọi S là tập nghiệm của phương trình z2+z+1=0 trên tập số phức. Số tập con của S là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Số tập con của tập có n phần tử là 2n. Lời giải chi tiết: Phương trình z2+z+1=0 là phương trình bậc 2 trên tập số phức nên luôn có 2 nghiệm. Suy ra tập S có hai phần tử nên số tập con của S là 22=4. Chọn D Câu hỏi 24 : Gọi z1,z2 là các nghiệm phức của phương trình z2−2z+3=0. Modul của z31.z42 bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Giải phương trình đã cho tìm hai số phức z1,z2 rồi tính modul của số phức đề bài yêu cầu. Lời giải chi tiết: Ta có: z2−2z+3=0⇔[z1=1+√2i⇒|z1|=√1+2=√3z2=1−√2i⇒|z2|=√1+2=√3. ⇒|z31.z42|=|z1|3.|z2|4=(√3)3.(√3)4=(√3)7=27√3. Chọn C. Câu hỏi 25 : Gọi z1,z2 là các nghiệm của phương trình z2+4z+5=0. Đặt w=(1+z1)100+(1+z2)100. Khi đó
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Giải phương trình tìm z1;z2. +) Thay z1;z2 vào tính w. Lời giải chi tiết: z2+4z+5=0⇔{z1=−2+iz2=−2−i w=(1+z1)100+(1+z2)100=(1−2+i)100+(1−2−i)100=(i−1)100+(−1−i)100=(i−1)100+(i+1)100=((i−1)2)50+((i+1)2)50=(−2i)50+(2i)50=2.250.i50=251.(i4)12.i2=251.1.(−1)=−251 Chọn: B Câu hỏi 26 : Cho số thực a>2 và gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2−2z+a=0. Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án: C Phương pháp giải: Xét với điều kiện của a>2, giải phương trình bậc hai ẩn z. Lời giải chi tiết: Ta có: Δ′=1−a. ⇒ Với mọi a>2⇒Δ<0⇒ Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phức và hai nghiệm phức này thỏa mãn z2=¯z1. Giả sử: z1=x+yi⇒z2=x−yi. ⇒z1+z2=2x⇒ đáp án A đúng. z1−z2=2yi⇒ đáp án B đúng. z1z2+z2z1=z21+z22z1z2=(x+yi)2+(x−yi)2(x+yi)(x−yi)=2x2−2y2x2+y2⇒ đáp án D đúng. Chọn C. Câu hỏi 27 : Gọi z1,z2 là nghiệm của phương trình z2−2z+4=0. Tính giá trị của biểu thức P=z21z2+z22z1.
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng hệ thức Vi – ét. Lời giải chi tiết: z1,z2 là nghiệm của phương trình z2−2z+4=0⇒{z1+z2=2z1z2=4 P=z21z2+z22z1=z31+z32z1z2=(z1+z2)3−3z1z2(z1+z2)z1z2=23−3.4.24=−4. Chọn: C Câu hỏi 28 : Cho phương trình z2−mz+2m−1=0 trong đó m là tham số phức. Giá trị của m để phương trình có hai nghiệm z1,z2 thỏa mãn z21+z22=−10 là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng định lý Vi-et cho phương trình bậc hai {z1+z2=−baz1z2=ca Lời giải chi tiết: Áp dụng định lí Vi – et cho phương trình z2−mz+2m−1=0 trong tập số phức ta có: {z1+z2=−ba=mz1z2=ca=2m−1 Khi đó: z21+z22=−10⇔(z1+z2)2−2z1z2=−10 ⇔m2−2(2m−1)=−10⇔m2−4m+12=0⇔m=2±2√2i Chọn B. Câu hỏi 29 : Gọi z1,z2 là các nghiệm phức của phương trình z2−4z+5=0. Giá trị của (z1−1)2018+(z2−1)2018 bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: Tìm z1,z2, thay vào biểu thức (z1−1)2018+(z2−1)2018 và tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải chi tiết: z2−4z+5=0⇔[z1=2+iz2=2−i (z1−1)2018+(z2−1)2018=(2+i−1)2018+(2−i−1)2018=(1+i)2018+(1−i)2018=((1+i)2)1009+((1−i)2)1009=(2i)1009+(−2i)1009=22009.i20019−22009.i1009=0 Chọn: C Câu hỏi 30 : Cho số phức z=a+bi. Phương trình nào sau đây nhận z và ¯z làm nghiệm:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tìm tổng S=z+¯z và tích P=z.¯z, khi đó z;¯z là nghiệm của phương trình Z2−SZ+P=0. Lời giải chi tiết: ¯z=a−bi⇒z+¯z=2a;z.¯z=a2+b2⇒z;¯z là nghiệm của phương trình z2−2az+a2+b2=0. Chọn B. Câu hỏi 31 : Phương trình bậc hai nào sau đây có nghiệm là 1+2i?
Đáp án: C Phương pháp giải: Cách 1: Giải các phương trình bậc hai ẩn z ở các đáp án, đáp án nào có nghiệm z=1+2i thì chọn đáp án đó. Cách 2: Thay nghiệm z=1+2i vào các phương trình ở các đáp án. Đáp án nào thỏa mãn thì chọn đáp án đó. Lời giải chi tiết: +) Xét phương trình: z2−2z+3=0⇔z2−2z+1+2=0⇔(z−1)2=−2⇔(z−1)2=2i2 ⇔|z−1|=√2i⇔[z−1=√2iz−1=−√2i⇔[z=1+√2iz=1−√2i⇒ loại đáp án A. +) Xét phương trình: z2+2z+5=0⇔z2+2z+4+1=0⇔(z+2)2=−1=i2 ⇔|z+2|=i⇔[z+2=iz+2=−i⇔[z=−2+iz=−2−i⇒loại đáp án B. +) Xét phương trình: {{z}^{2}}-2z+5=0\Leftrightarrow {{z}^{2}}-2z+1+4=0\Leftrightarrow {{\left( z-1 \right)}^{2}}=-4=-4{{i}^{2}} \Leftrightarrow \left| {z - 1} \right| = 2i \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z - 1 = 2i\\ z - 1 = - 2i \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 1 + 2i\\ z = 1 - 2i \end{array} \right. \Rightarrow chọn đáp án C. Chọn C. Câu hỏi 32 : Giải phương trình sau trên tập hợp số phức: \frac{4z-3-7i}{z-i}=z-2i
Đáp án: D Phương pháp giải: Biến đổi phương trình trở thành phương trình bậc hai. Giải phương trình bậc hai, kết hợp điều kiện để loại nghiệm. Lời giải chi tiết: Phương trình: \frac{4z-3-7i}{z-i}=z-2i (điều kiện z\ne i) \begin{array}{l}\Leftrightarrow 4z - 3 - 7i = (z - 2i)(z - i)\\ \Leftrightarrow 4z - 3 - 7i = {z^2} - iz - 2iz + 2{i^2}\\ \Leftrightarrow {z^2} - (4 + 3i)z + 1 + 7i = 0\end{array} Có: \Delta ={{\left( 4+3i \right)}^{2}}-4(1+7i)=16+24i+9{{i}^{2}}-4-28i =3-4i=4-2.2i+{{i}^{2}}={{\left( 2-i \right)}^{2}} \Rightarrow \sqrt{\Delta }=\sqrt{{{\left( 2-i \right)}^{2}}}=\left| 2-i \right| \Rightarrow Phương trình có 2 nghiệm là: {{z}_{1}}=\frac{4+3i+2-i}{2}=3+i;{{z}_{2}}=\frac{4+3i-2+i}{2}=1+2i(thỏa mãn) Chọn D Câu hỏi 33 : Trong C, cho phương trình a{{z}^{2}}+bz+c=0(a\ne 0)(*). Gọi \Delta ={{b}^{2}}-4ac, ta xét các mệnh đề sau: 1) Nếu \Delta là số thực âm thì phương trình (*) vô nghiệm 2) Nếu \Delta \ne 0 thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt 3) Nếu \Delta =0 thì phương trình (*) có 1 nghiệm kép Trong các mệnh đề trên
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình bậc hai trên tập số phức: a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0,a,b,c\in R \right) - Tính \Delta ={{b}^{2}}-4ac. + \Delta >0 thì phương trình có hai nghiệm thực phân biệt {{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta }}{2a}. + \Delta =0 thì phương trình có nghiệm kép {{x}_{1,2}}=-\frac{b}{2a}. + \Delta <0 thì phương trình có hai nghiệm phức phân biệt {{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm i\sqrt{-\Delta }}{2a}. Lời giải chi tiết: 1) Sai vì nếu \Delta <0 thì \sqrt{\Delta }=\pm i\sqrt{\left| \Delta \right|} do đó phương trình có 2 nghiệm phức 2) Đúng 3) Đúng Vậy có 2 mệnh đề đúng Chọn C Câu hỏi 34 : Gọi z là nghiệm phức có phần thực dương của phương trình: {{z}^{2}}+\left( 1+2i \right)z-17+19i=0Khi đó giả sử {{z}^{2}}=a+bi thì tích của a và b là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình bậc hai trên tập số phức: a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0,a,b,c\in C \right) - Tính \Delta ={{b}^{2}}-4ac. - Tìm một căn bậc hai của \Delta . - Áp dụng công thức nghiệm {{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta }}{2a}. Tính nghiệm z thỏa mãn đề bài rồi tính a,b. Lời giải chi tiết: Phương trình: {{z}^{2}}+\left( 1+2i \right)z-17+19i=0 Có: \Delta ={{\left( 1+2i \right)}^{2}}-4(-17+19i)=1+4i+4{{i}^{2}}+68-76i =65-72i=81-2.9.4i+16{{i}^{2}}={{\left( 9-4i \right)}^{2}} \Rightarrow \sqrt{\Delta }=\sqrt{{{\left( 9-4i \right)}^{2}}}=\left| 9-4i \right| \Rightarrow Phương trình có 2 nghiệm: {{z}_{1}}=\frac{-1-2i+9-4i}{2}=4-3i (thỏa mãn), {{z}_{2}}=\frac{-1-2i-9+4i}{2}=-5+i(loại) Do đó: {z^2} = a + bi \Leftrightarrow {\left( {4 - 3i} \right)^2} = a + bi \Leftrightarrow 16 - 24i + 9{i^2} = a + bi \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = - 24\end{array} \right. \Rightarrow a.b{\rm{ }} = - 168 Chọn A Câu hỏi 35 : Trên tập số phức, cho phương trình a{{z}^{2}}+bz+c=0\,\,\left( a,b,c\in \mathbb{R}; \, \, a \neq 0 \right). Chọn kết luận sai:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp. Kiểm tra trực tiếp từng kết luận. Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết. Với a\ne 0 ta có phương trình a{{z}^{2}}+bz+c=0 (*) là phương trình bậc hai ẩn z có \Delta ={{b}^{2}}-4ac. Xét trong tập số phức thì phương trình (*) luôn có nghiệm \Rightarrow D đúng. Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\frac{b}{a}. \Rightarrow Khi b=0 ta có: {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=0\Rightarrow A đúng. +) Xét \Delta <0 ta có phương trình (*) có hai nghiệm phức phân biệt: \left[ \begin{align} & {{z}_{1}}=\frac{-b+i\sqrt{\left| \Delta \right|}}{2a} \\ & {{z}_{2}}=\frac{-b-i\sqrt{\left| \Delta \right|}}{2a} \\ \end{align} \right. \Rightarrow \left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|\Rightarrow B đúng. +) Xét \Delta >0\Rightarrow phương trình (*) có hai nghiệm thực phân biệt: \left[ \begin{align} & {{z}_{1}}=\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a} \\ & {{z}_{2}}=\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a} \\ \end{align} \right.\Rightarrow C sai. Chọn C. Câu hỏi 36 : Nghiệm của phương trình {z^4}-{z^2}-2 = 0 là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}{z^4}-{z^2}-2 = 0 \Leftrightarrow \left( {{z^2} + 1} \right)({z^2} - 2) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} + 1 = 0\\{z^2} - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} = - 1 = {i^2}\\{z^2} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = \pm i\\z = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} Vậy tập nghiệm của phương trình là: \left\{ { \pm \sqrt 2 ; \pm i} \right\} Chọn B Câu hỏi 37 : Trong C, phương trình {z^4}-{\text{ }}1{\text{ }} = {\text{ }}0 có nghiệm là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}{z^4}-1 = 0 \Leftrightarrow \left( {{z^2} + 1} \right)({z^2} - 1) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} + 1 = 0\\{z^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} = - 1 = {i^2}\\{z^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = \pm i\\z = \pm 1\end{array} \right.\end{array} Vậy tập nghiệm của phương trình là: \left\{ { \pm 1; \pm i} \right\} Chọn C Câu hỏi 38 : Gọi {z_1};{z_2};{z_3};{z_4} là 4 nghiệm của phương trình:{z^4} - 2{z^2} - 8 = 0. Khi đó tích P = \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|.\left| {{z_3}} \right|.\left| {{z_4}} \right| bằng:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}{z^4} - 2{z^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left( {{z^2} + 2} \right)({z^2} - 4) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} + 2 = 0\\{z^2} - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} = - 2 = 2{i^2}\\{z^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = \pm i\sqrt 2 \\z = \pm 2\end{array} \right.\end{array} Giả sử: {z_1} = i\sqrt 2 ;{z_2} = - i\sqrt 2 ;{z_3} = 2;{z_4} = - 2 \Rightarrow P = \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|.\left| {{z_3}} \right|.\left| {{z_4}} \right| = \left| {i\sqrt 2 } \right|.\left| { - i\sqrt 2 } \right|.\left| 2 \right|.\left| { - 2} \right| = 8 Chọn B Câu hỏi 39 : Trong C, phương trình {z^3} + 1 = 0 có nghiệm là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}{z^3} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {z + 1} \right)\left( {{z^2} - z + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z + 1 = 0\\{z^2} - z + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = - 1\\{z^2} - z + 1 = 0\end{array} \right.\end{array} +) Phương trình: z^2 – z + 1 = 0 có \Delta = 1 – 4 = -3 = 3i^2 \Rightarrow z = \dfrac{{1 + i\sqrt 3 }}{2};z = \dfrac{{1 - i\sqrt 3 }}{2} Vậy tập nghiệm của phương trình là: \left\{ { - 1;\dfrac{{1 + i\sqrt 3 }}{2};\dfrac{{1 - i\sqrt 3 }}{2}} \right\} Chọn B Câu hỏi 40 : Phương trình \left( {{z^2} + i} \right)\left( {{z^2} - 2iz - 1} \right) = 0 có mấy nghiệm phức phân biệt?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \left( {{z^2} + i} \right)\left( {{z^2} - 2iz - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} + i = 0\\{z^2} - 2iz - 1 = 0\end{array} \right. +) Phương trình {z^2} + i = 0 \Rightarrow {z^2} = - i \Rightarrow z là một căn bậc hai của -i. Gọi z = a + bi là một căn bậc hai của -i ta có \begin{array}{l}{z^2} = - i \Leftrightarrow {a^2} + 2abi - {b^2} = - i\\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} - {b^2} = 0\\2ab = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}a = b\\a = - b\end{array} \right.\\2ab = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2{a^2} = - 1\,\,\left( {vn} \right)\\2{a^2} = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow b = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\a = - \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow b = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = \frac{1}{{\sqrt 2 }} - \frac{1}{{\sqrt 2 }}i\\z = - \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 }}i\end{array} \right.\end{array} \Rightarrow Phương trình trên có hai nghiệm. +) Phương trình: {z^2}-2iz-1 = 0 \Leftrightarrow {z^2}-2iz + {i^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {z-i} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow z = i Vậy phương trình có 3 nghiệm. Chọn D
|