40 bài tập phương trình đường thẳng trong không gian mức độ nhận biếtLàm bàiCâu hỏi 1 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm điểm M trên trục tọa độ Ox cách đều hai điểm A(1;2;−1) và B(2;1;2).
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng: Cho hai điểm A(a1;a2;a3) và B(b1;b2;b3) ta có: AB=|→AB|=√(b1−a1)2+(b2−a2)2+(b3−a3)2 Lời giải chi tiết: M nằm trên trục Ox, giả sử M(m;0;0). Vì M cách đều hai điểm A và B nên ta có MA=MB. ⇔√(m−1)2+(0−2)2+(0+1)2=√(m−2)2+(0−1)2+(0−2)2⇔√(m−1)2+4+1=√(m−2)2+1+4⇔√(m−1)2+5=√(m−2)2+5⇔(m−1)2=(m−2)2⇔m−1=2−m⇔m=32 Vậy M(32;0;0) Chọn D Câu hỏi 2 : Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1:x+31=y+23/2=z−62 và d2:x−5−1=y+14=z−28 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Ta có {M∈d1M∈d2⇒{M(x1(t);y1(t);z1(t))M(x2(t′);y2(t′);z2(t′))⇒{x1(t)=x2(t′)y1(t)=y2(t′)z1(t)=z2(t′)(∗) Từ hệ (*) ta tìm được t, t’. Từ đó tìm được M. Lời giải chi tiết: Phương trình tham số của d1 và d2 là: d1:x+31=y+23/2=z−62⇒d1:{x=−3+ty=−2+32tz=6+2td2:x−5−1=y+14=z−28⇒d2:{x=5−t′y=−1+4t′z=2+8t′ Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Ta có {M∈d1M∈d2⇒{M(−3+t;−2+32t;6+2t)M(5−t′;−1+4t′;2+8t′)⇒{−3+t=5−t′−2+32t=−1+4t′6+2t=2+8t′⇔{t+t′=832t−4t′=12t−8t′=−4⇔{t=6t′=2 Vậy M(3;7;18) Chọn A Câu hỏi 3 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua M(1;2;3) và song song với trục Oy có phương trình tổng quát là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Đường thẳng d đi qua M và nhận →j=(0;1;0) là 1 VTCP. Lời giải chi tiết: Đường thẳng d đi qua M(1;2;3) và nhận →j=(0;1;0) là 1 VTCP nên có phương trình tham số d:{x=1y=2+tz=3 Chọn B. Câu hỏi 4 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (d):x−42=y−1−1=z1. Đường thẳng (d1) đi qua điểm A(0;1;2), (d1) cắt và vuông góc với (d). (d1) có phương trình là
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Gọi B=d∩d1⇒ Tham số hóa tọa độ điểm B. +) ⇒→AB là 1 VTCP của đường thẳng d1. +) d1⊥d⇒→ud1.→ud=0⇒→AB.→ud=0 Lời giải chi tiết: →ud=(2;−1;1) Gọi B=(d)∩(d1)⇒B(2t+4;1−t;t) suy ra →AB=(2t+4;−t;t−2). Vì (d1)⊥(d) suy ra →AB.→ud=0⇔2(2t+4)+t+t−2=0⇔t=−1. Suy ra →AB=(2;1;−3). Vậy phương trình đường thẳng (d1) là (d1):x2=y−11=z−2−3. Chọn A. Câu hỏi 5 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (d):{x=1+ty=2−tz=2+3t. Mặt phẳng (P) vuông góc với (d). Một vectơ pháp tuyến của (P) là
Đáp án: A Phương pháp giải: (P)⊥(d)⇒→n(P)=k→u(d). Lời giải chi tiết: Vì (P)⊥(d)⇒→n(P)=k→u(d)=k(1;−1;3)=(−2;2;−6). Chọn A. Câu hỏi 6 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d1:{x=1+2ty=−1+3tz=1−2t vàd2:{x=1+3t′y=−2+2t′z=−1+2t′. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Xác định 1 VTCP của d1 và d2, kiểm tra d1, d2 có không cùng phương. Lấy A∈d1;B∈d2, xét tích [→u1;→u2].→AB và so sánh với 0. Lời giải chi tiết: →u1=(2;3;−2);→u2=(3;2;2) lần lượt là 1 VTCP của d1 và d2. Dễ thấy →u1;→u2 không cùng phương, do đó lại C và D. Lấy A(1;−1;1)∈d1;B(1;−2;−1)∈d2⇒→AB=(0;−1;−2) [→u1;→u2]=(10;−10;−5)⇒[→u1;→u2].→AB=10.0−10.(−1)−5(−2)=20≠0⇒d1 và d2 chéo nhau. Chọn A. Câu hỏi 7 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm vị trí tương đối của d1:{x=1+ty=2−tz=3−t và d2:{x=2t′y=−1−2t′z=5−2t′
Đáp án: D Phương pháp giải: Xác định 1 VTCP của d1 và d2, kiểm tra d1, d2 có không cùng phương. Lấy điểm A bất kì thuộc d1, kiểm tra A có thuộc d2 hay không và kết luận. Lời giải chi tiết: Ta có : →u1=(1;−1;−1) và →u2=(2;−2;−2)=2(1;−1;−1)=2→u1⇒→u1;→u2 cùng phương ⇒ loại B và C. Lấy A(1;2;3)∈d1 ta có : {1=2t′2=−1−2t′3=5−2t′⇔{t′=12t′=−32t′=1⇒ Hệ phương trình vô nghiệm ⇒A∉d2.
Vậy d1 // d2. Chọn D. Câu hỏi 8 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d:x−1m2=y−2−n=z4 và dường thẳng Δ:x−11=y−2=z−11, với m,n≠0. Tìm m, n để hai đường thẳng đã cho song song với nhau.
Đáp án: D Phương pháp giải: Để d//Δ⇒→ud và →uΔ cùng phương với nhau. Lời giải chi tiết: →ud=(m2;−n;4) và →uΔ=(1;−2;1) lần lượt là VTCP của d và Δ. Để d//Δ⇒→ud và →uΔ cùng phương với nhau ⇒m21=−n−2=41⇒{m2=4n=8⇒[m=2;n=8m=−2;n=8 Chọn D. Câu hỏi 9 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, trục Ox có phương trình tham số là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn B. Câu hỏi 10 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình x−13=y+22=z−3−4. Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn D. Câu hỏi 11 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;2),B(3;−2;0). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chọn A. Câu hỏi 12 : Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x−31=y+1−2=z−53. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Đường thẳng d:x−x0a=y−y0b=z−z0c có 1 VTCP là →u(a;b;c). Lời giải chi tiết: Đường thẳng d:x−31=y+1−2=z−53có 1 VTCP là →u(1;−2;3). Chọn D Câu hỏi 13 : Cho đường thẳng (d) nằm trên mặt phẳng (P):x+y+z−3=0 và vuông góc với đường thẳng (d′):x−11=y3=z−1. Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng (d).
Đáp án: D Phương pháp giải: →n=[→a;→b]⇔{→n⊥→a→n⊥→b. Lời giải chi tiết: Gọi →u là vecto chỉ phương của đường thẳng (d). Gọi →n(1;1;1) là 1 VTPT của mặt phẳng (P), →u′(1;3;−1) là 1 VTCP của đường thẳng (d′). Ta có: {d⊂(P)d⊥d′⇒{→u⊥→n→u⊥→u′⇒→u=[→n;→u′]=(−4;2;2). Vì (−4;2;2) và (−2;1;1) là 2 vectơ cùng phương nên (−2;1;1) cũng là 1 VTCP của đường thẳng d. Chọn D. Câu hỏi 14 : Trong không gian Oxyz; cho đường thẳng d : {x=−1+ty=1+2tz=2−t. Phương trình chính tắc của d là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua M0(x0;y0;z0) và có 1 VTCP →u(a;b;c),(a,b,c≠0) là: x−x0a=y−y0b=z−z0c. Lời giải chi tiết: Đường thẳng d : {x=−1+ty=1+2tz=2−t đi qua điểm M(−1;1;2)và có 1 VTCP →u=(1;2;−1), có phương trình chính tắc là: x+11=y−12=z−2−1 Chọn C. Câu hỏi 15 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1−ty=−2+3tz=3+t. Tọa độ một vecto chỉ phương của d là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Đường thẳng d:{x=x0+aty=y0+btz=z0+ct có 1 VTCP là →u(a;b;c). - Mọi vectơ cùng phương với vectơ →u đều là VTCP của đường thẳng d. Lời giải chi tiết: Đường thẳng d:{x=1−ty=−2+3tz=3+t có vectơ chỉ phương là (−1;3;1). Chọn C. Câu hỏi 16 : Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(0;−1;4) và nhận vecto →u(3;−1;5) làm vecto chỉ phương. Hệ phương trình nào sau đây là phương trình tham số của d ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Đường thẳng d đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP là →u(a;b;c) có phương trình tham số: {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct. Lời giải chi tiết: Đường thẳng d đi qua điểm M(0;−1;4) và có vecto chỉ phương →u=(3;−1;5) có phương trình tham số là{x=3ty=−1−tz=5+4t. Chọn C. Câu hỏi 17 : Trong không gian Oxyz , đường thẳng nào sau đây nhận →u=(2;3;−4) làm véc tơ chỉ phương?
Đáp án: D Phương pháp giải: - Đường thẳng {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct có 1 VTPT là →u(a;b;c). - Mọi vectơ cùng phương với →u đều là VTCP của đường thẳng trên. Lời giải chi tiết: Đường thẳng {x=1+2ty=3+3tz=2−4t có 1 VTCP là →u=(2;3;−4). Chọn D. Câu hỏi 18 : Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d:{x=1+ty=2−4tz=3−5t,t∈R. Hỏi d đi qua điểm nào dưới
Đáp án: D Phương pháp giải: Thay tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng. Hệ phương trình có nghiệm chứng tỏ được đó thuộc đường thẳng. Lời giải chi tiết: Thay tọa độ điểm (0;6;8) vào phương trình đường thẳng ta có: {0=1+t6=2−4t8=3−5t⇔t=−1. Vậy điểm (0;6;8) thuộc đường thẳng d. Chọn D. Câu hỏi 19 : Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1;2;3) và có vecto chỉ phương →u=(2;−1;−2).
Đáp án: A Phương pháp giải: - Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP →u(a;b;c) có phương trình là: x−x0a=y−y0b=z−z0c. Lời giải chi tiết: Đường thẳng đi qua A(1;2;3) và có vecto chỉ phương →u=(2;−1;−2) có dạng: x−12=y−2−1=z−3−2 Chọn A. Câu hỏi 20 : Trong không gian Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(0;1;0) và vuông góc với mặt phẳng (P):x−2y+z=0 là
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng: d⊥(P)⇒→ud=→nP. - Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP →u(a;b;c) có phương trình là: x−x0a=y−y0b=z−z0c. Lời giải chi tiết: Gọi đường thẳng d là đường thẳng đi qua M(0;1;0) và vuông góc với mặt phẳng (P):x−2y+z=0 Suy ra vecto chỉ phương của đường thẳng d chính là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P):x−2y+z=0 Nên →nd=(1;−2;1) Đường thẳng d đi qua M(0;1;0) và có vecto chỉ phương là →nd=(1;−2;1) có phương trình là x1=y−1−2=z1 Chọn A. Câu hỏi 21 : Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:{x=−1+ty=2tz=1−2t (t∈R) đi qua điểm nào dưới đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Thử tọa độ các điểm ở đáp án vào phương trình đường thẳng. Lời giải chi tiết: Đường thẳng d:{x=−1+ty=2tz=1−2t đi qua điểm N(−3;−4;5) khi t=−2 Chọn C. Câu hỏi 22 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1+2ty=2−tz=−2+2t(t∈R) và điểm M(1;2;m). Tìm tất cả các giá trị của tham số m dể điểm M thuộc đường thẳng d.
Đáp án: C Phương pháp giải: Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d. Giải hệ phương trình tìm t và m. Lời giải chi tiết: Điểm M(1;2;m) thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi {1+2t=12−t=2−2+2t=m⇔{t=0m=−2. Chọn C. Câu hỏi 23 : Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm M(2;−1;4), N(1;−3;2) có phương trình là
Đáp án: D Phương pháp giải: - Đường thẳng đi qua M, N nhận →MN là 1 VTCP. - Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP →u(a;b;c) có phương trình là: x−x0a=y−y0b=z−z0c. Lời giải chi tiết: Đường thẳng d đi qua M(2;−1;4);N(1;−3;2) có vecto chỉ phương là →MN=(−1;−2;−2) Nên phương trình đường thẳng d là x−2−1=y+1−2=z−4−2 Chọn D. Câu hỏi 24 : Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng qua điểm A(2;−1;1) và có vecto chỉ phương →u=(1;−2;3) là
Đáp án: C Phương pháp giải: Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP →u(a;b;c) có phương trình là: {x=x0+aty=y0+btz=z0+bt. Lời giải chi tiết: Đường thẳng đi qua A(2;−1;1) và có VTCP →u=(1;−2;3) có phương trình là \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right). Chọn C. Câu hỏi 25 : Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng \left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right. là
Đáp án: C Phương pháp giải: Từ phương trình tham số, rút ẩn t để suy ra phương trình chính tắc. Lời giải chi tiết: Ta có \left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}}\\t = \dfrac{y}{3}\\t = \dfrac{{z - 2}}{1}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1} là phương trình tham số của đường thẳng d. Chọn C. Câu hỏi 26 : Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của đường thẳng \Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right. là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Đường thẳng \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right). Ta có: \overrightarrow u = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right) là 1 VTCP của đường thẳng \Delta thì vecto k\overrightarrow u cũng là 1 VTCP của \Delta . Lời giải chi tiết: Đường thẳng \Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right. có VTCP là: \overrightarrow u = \left( {0;\,\,2; - 3} \right). Chọn C. Câu hỏi 27 : Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right.. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng d?
Đáp án: D Phương pháp giải: Đường thẳng \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right). Lời giải chi tiết: Đường thẳng d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right. đi qua điểm M\left( { - 3;\,\,1;\,\,2} \right). Chọn D. Câu hỏi 28 : Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A\left( {3; - 2;4} \right)và có véctơ chỉ phương \overrightarrow u = \left( {2; - 1;6} \right) có phương trình
Đáp án: A Phương pháp giải: Đường thẳng đi qua M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) có phương trình \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}. Lời giải chi tiết: Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A\left( {3; - 2;4} \right)và có véctơ chỉ phương \overrightarrow u = \left( {2; - 1;6} \right) có phương trình là: \dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}. Chọn A. Câu hỏi 29 : Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:\dfrac{{x + 3}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{2} đi qua điểm nào dưới đây ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Tìm tọa độ điểm thỏa mãn phương trình đường thẳng bằng cách thay trực tiếp tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng. Lời giải chi tiết: Ta có: \dfrac{{ - 3 + 3}}{1} = \dfrac{{2 - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{1 - 1}}{2} = 0 nên M\left( { - 3;2;1} \right) \in d. Chọn C. Câu hỏi 30 : Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{2} đi qua điểm nào dưới đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng, nếu có hệ thức đúng thì đó là điểm cần tìm. Lời giải chi tiết: Thay tọa độ điểm M(3;-2;-1) vào phương trình đường thẳng ta được: \dfrac{{3 - 3}}{1} = \dfrac{{ - 2 + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{ - 1 + 1}}{2} = 0 nên đường thẳng đã cho đi qua M\left( {3; - 2; - 1} \right) Chọn B. Câu hỏi 31 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho đường thẳng \left( d \right):\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{4}, một vectơ chỉ phương của \left( d \right) là:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Đường thẳng \dfrac{{x - a}}{m} = \dfrac{{y - b}}{n} = \dfrac{{z - c}}{p} có 1 vectơ chỉ phương là \overrightarrow u \left( {m;n;p} \right). - Mọi vectơ cùng phương với \overrightarrow u đều là 1 VTCP của đường thẳng. Lời giải chi tiết: Đường thẳng \left( d \right):\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{4} có 1 vectơ chỉ phương là \overrightarrow u = \left( {2; - 1;4} \right) nên - \overrightarrow u = \left( { - 2;1; - 4} \right) cũng là 1 VTCP của đường thẳng d. Chọn B. Câu hỏi 32 : Trong không gian với hệ trục tọa độ \left( {Oxyz} \right). Cho đường thẳng \left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.. Mặt phẳng \left( P \right) vuông góc với \left( d \right). Một vectơ pháp tuyến của \left( P \right) là
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d: Đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. có 1 VTCP là \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right). - d \bot \left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}} = k\overrightarrow {{u_d}} \,\,\left( {k \ne 0} \right). Lời giải chi tiết: Đường thẳng \left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 2 + 3t\end{array} \right. có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_d}} = \left( {1; - 1;3} \right). Vì d \bot \left( P \right) nên mặt phẳng \left( P \right) có 1 VTPT là \overrightarrow {{n_P}} = - 2\overrightarrow {{u_d}} = \left( { - 2;2; - 6} \right). Chọn C. Câu hỏi 33 : Trong không gian Oxyz, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 4 - 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right. và \left( {{d_2}} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 5}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 3}} là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Cho hai đường thẳng: {d_1} có VTCP \overrightarrow {{u_1}} và đi qua điểm {M_1}; {d_2} có VTCP \overrightarrow {{u_2}} và đi qua điểm {M_2}. +) {d_1} và {d_2} chéo nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \ne 0\end{array} \right.. +) {d_1} và {d_2} cắt nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 0\end{array} \right.. +) {d_1} và {d_2} song song \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\{M_1} \notin {d_2}\end{array} \right.. +) {d_1} và {d_2} trùng nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\{M_1} \in {d_2}\end{array} \right.. +) {d_1} và {d_2} vuông góc \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\,\,\overrightarrow {{u_2}} = 0. Lời giải chi tiết: Ta có: \left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 4 - 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right. có VTCP là: \overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - 3;\,\,2} \right) và đi qua {M_1}\left( {1; - 4;\,\,3} \right) \left( {{d_2}} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 5}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 3}} có VTCP là: \overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;\,\,2; - 3} \right) và đi qua {M_2}\left( {5; - 1;\,\,2} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {5;\,\,12;\,\,13} \right) \ne \overrightarrow 0 \Rightarrow {d_1} và {d_2} cắt nhau hoặc chéo nhau. Ta có: \overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( {4;\,\,3;\, - 1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 4.5 + 3.12 - 13 = 43 \ne 0 \Rightarrow {d_1} và {d_2} chéo nhau. Chọn C. Câu hỏi 34 : Trong không gian Oxyz, đường thẳng d qua M\left( { - 3;\,\,5;\,\,6} \right) và vuông góc với mặt phẳng \left( P \right):\,\,2x - 3y + 4z - 2 = 0 thì đường thẳng d có phương trình là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Đường thẳng d \bot \left( P \right) \Rightarrow d nhận CTVPT của \left( P \right) làm VTCP. Phương trình đường thẳng d đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right) là: \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}. Lời giải chi tiết: Ta có: \left( P \right):\,\,2x - 3y + 4z - 2 = 0 có VTPT là: \overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; - 3;\,\,4} \right). Đường thẳng d \bot \left( P \right) \Rightarrow d nhận CTVPT của \left( P \right) làm VTCP \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2; - 3;\,\,4} \right) \Rightarrow Phương trình đường thẳng d qua M\left( { - 3;\,\,5;\,\,6} \right) và vuông góc với \left( P \right) là: \dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{4} Chọn B. Câu hỏi 35 : Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2}. Điểm nào sau đây thuộc d?
Đáp án: C Phương pháp giải: Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng d. Lời giải chi tiết: Thay tọa độ điểm P\left( {3;1;1} \right) vào phương trình đường thẳng d ta có: \dfrac{{3 - 1}}{2} = \dfrac{1}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2} = 1 \Rightarrow P \in d. Chọn C. Câu hỏi 36 : Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 1}}{1}. Vecto chỉ phương của đường thẳng d có tọa độ là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Đường thẳng \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c} đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right). Lời giải chi tiết: Đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 1}}{1} có VTCP là: \left( {2; - 3;\,\,1} \right). Chọn A. Câu hỏi 37 : Trong không gian Oxyz, đường thẳng \Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 2}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}} có một vecto chỉ phương có tọa độ là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Đường thẳng \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c} đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right). \Rightarrow \overrightarrow {u'} = k\overrightarrow u \,\,\left( {k \ne 0} \right) cũng là VTCP của \Delta . Lời giải chi tiết: Đường thẳng \Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 2}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}} có VTCP là \left( { - 2;\,\,3;\, - 1} \right). \Rightarrow \left( { 2;\,\,-3;\,\,1} \right) cũng là 1 VTCP của \Delta . Chọn C. Câu hỏi 38 : Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right) lên trục Oz là điểm có tọa độ:
Đáp án: D Phương pháp giải: Hình chiếu vuông góc của điểm M\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right) trên trục Oz là điểm M'\left( {0;\,\,0;\,\,c} \right). Lời giải chi tiết: Hình chiếu vuông góc của điểm M\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right) trên trục Oz là điểm M'\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right). Chọn D. Câu hỏi 39 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng \Delta đi qua M\left( {1;\,\,2; - 3} \right) nhận vecto \overrightarrow u = \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right) làm vecto chỉ phương có phương trình là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương trình đường thẳng d đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right) là: \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}. Lời giải chi tiết: Đường thẳng \Delta đi qua M\left( {1;\,\,2; - 3} \right) nhận vecto \overrightarrow u = \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right) làm vecto chỉ phương có phương trình là: \dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{1}. Chọn C. Câu hỏi 40 : Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + t\\z = 3t\end{array} \right.. Một vectơ chỉ phương của d là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. có 1 VTCP là \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right). Lời giải chi tiết: Đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + t\\z = 3t\end{array} \right. có 1 vectơ chỉ phương là \overrightarrow u = \left( {2;1;3} \right). Chọn A.
|