40 bài tập phương trình đường thẳng trong không gian mức độ nhận biết

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm điểm M trên trục tọa độ Ox cách đều hai điểm A(1;2;1)B(2;1;2).

  • A M(1;0;0)
  • B M(2;0;0)
  • C M(12;0;0)
  • D M(32;0;0)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:

Cho hai điểm A(a1;a2;a3)B(b1;b2;b3) ta có: AB=|AB|=(b1a1)2+(b2a2)2+(b3a3)2 

Lời giải chi tiết:

 M nằm trên trục Ox, giả sử M(m;0;0).

M cách đều hai điểm AB nên ta có MA=MB.

(m1)2+(02)2+(0+1)2=(m2)2+(01)2+(02)2(m1)2+4+1=(m2)2+1+4(m1)2+5=(m2)2+5(m1)2=(m2)2m1=2mm=32

Vậy M(32;0;0)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1:x+31=y+23/2=z62d2:x51=y+14=z28 là:

  • A A(3;7;18)
  • B B(3;7;18)
  • C C(3;7;1)
  • D D(3;7;1)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Ta có

{Md1Md2{M(x1(t);y1(t);z1(t))M(x2(t);y2(t);z2(t)){x1(t)=x2(t)y1(t)=y2(t)z1(t)=z2(t)()

Từ hệ (*) ta tìm được t, t’. Từ đó tìm được M. 

Lời giải chi tiết:

Phương trình tham số của d1 và d2 là:

d1:x+31=y+23/2=z62d1:{x=3+ty=2+32tz=6+2td2:x51=y+14=z28d2:{x=5ty=1+4tz=2+8t

 Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Ta có

{Md1Md2{M(3+t;2+32t;6+2t)M(5t;1+4t;2+8t){3+t=5t2+32t=1+4t6+2t=2+8t{t+t=832t4t=12t8t=4{t=6t=2

Vậy M(3;7;18)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua M(1;2;3) và song song với trục Oy có phương trình tổng quát là :

  • A  d:{x=1+ty=2z=3                  
  • B  d:{x=1y=2+tz=3                  
  • C  d:{x=1y=2z=3+t                  

     

  • D d:{x=1ty=2+tz=3t

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đường thẳng d đi qua M và nhận j=(0;1;0) là 1 VTCP.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d đi qua M(1;2;3) và nhận j=(0;1;0) là 1 VTCP nên có phương trình tham số d:{x=1y=2+tz=3

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

 Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (d):x42=y11=z1. Đường thẳng (d1) đi qua điểm A(0;1;2), (d1) cắt và vuông góc với (d). (d1) có phương trình là

  • A  (d1):x2=y11=z23.                    
  • B (d1):x1=y11=z21.      
  • C (d1):x5=y14=z26.                       
  • D   (d1):x2=y13=z21.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Gọi B=dd1 Tham số hóa tọa độ điểm B.

+) AB là 1 VTCP của đường thẳng d1.

+) d1dud1.ud=0AB.ud=0

Lời giải chi tiết:

ud=(2;1;1)

Gọi B=(d)(d1)B(2t+4;1t;t) suy ra AB=(2t+4;t;t2).

(d1)(d) suy ra AB.ud=02(2t+4)+t+t2=0t=1.

Suy ra AB=(2;1;3). Vậy phương trình đường thẳng (d1)(d1):x2=y11=z23.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (d):{x=1+ty=2tz=2+3t. Mặt phẳng (P) vuông góc với (d). Một vectơ pháp tuyến của (P)

  • A  n(P)=(2;2;6). 
  • B n(P)=(2;2;6).           
  • C n(P)=(1;1;3).  
  • D n(P)=(1;1;3).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

(P)(d)n(P)=ku(d).

Lời giải chi tiết:

(P)(d)n(P)=ku(d)=k(1;1;3)=(2;2;6).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d1:{x=1+2ty=1+3tz=12td2:{x=1+3ty=2+2tz=1+2t. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

  • A d1 và d2 chéo nhau.     
  • B d1 và d2 cắt nhau
  • C d1 và d2 trùng nhau
  • D d1 và d2 song song với nhau.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xác định 1 VTCP của d1 và d2, kiểm tra d1, d2 có không cùng phương.

Lấy Ad1;Bd2, xét tích [u1;u2].AB và so sánh với 0.

Lời giải chi tiết:

u1=(2;3;2);u2=(3;2;2) lần lượt là 1 VTCP của d1 và d. Dễ thấy u1;u2 không cùng phương, do đó lại C và D.

Lấy A(1;1;1)d1;B(1;2;1)d2AB=(0;1;2)

[u1;u2]=(10;10;5)[u1;u2].AB=10.010.(1)5(2)=200d1 và d2 chéo nhau.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm vị trí tương đối của d1:{x=1+ty=2tz=3td2:{x=2ty=12tz=52t

 

  • A trùng nhau
  • B cắt nhau           
  • C Chéo nhau

    chéo nhau        

  • D song song nhau

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xác định 1 VTCP của d1 và d2, kiểm tra d1, d2 có không cùng phương.

Lấy điểm A bất kì thuộc d1, kiểm tra A có thuộc d2 hay không và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có : u1=(1;1;1)u2=(2;2;2)=2(1;1;1)=2u1u1;u2 cùng phương loại B và C.

Lấy A(1;2;3)d1 ta có : {1=2t2=12t3=52t{t=12t=32t=1 Hệ phương trình vô nghiệm Ad2.

 

Vậy d1 // d­2.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d:x1m2=y2n=z4 và dường thẳng Δ:x11=y2=z11, với m,n0. Tìm m, n để hai đường thẳng đã cho song song với nhau.

  • A m = 2, n = 8
  • B m=2,n=8         
  • C m=2,n=8
  • D [m=2,n=8m=2,n=8

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Để d//ΔuduΔ cùng phương với nhau.

Lời giải chi tiết:

ud=(m2;n;4)uΔ=(1;2;1) lần lượt là VTCP của d và Δ.

Để d//ΔuduΔ cùng phương với nhau m21=n2=41{m2=4n=8[m=2;n=8m=2;n=8

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, trục Ox có phương trình tham số là

  • A {x=1y=0z=t.
  • B {x=ty=0z=0.
  • C {x=0y=tz=t.
  • D {x=ty=1z=1.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình x13=y+22=z34. Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d?

  • A Q(2;4;7)
  • B N(4;0;1)
  • C M(1;2;3)       
  • D P(7;2;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;2),B(3;2;0). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là

  • A u(1;2;1)                                      
  • B u(1;2;1)                            
  • C u(2;4;2)  
  • D u(2;4;2)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x31=y+12=z53. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d ?

  • A u1=(3;1;5).
  • B u3=(2;6;4)
  • C u4=(2;4;6).
  • D u2=(1;2;3).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đường thẳng d:xx0a=yy0b=zz0c có 1 VTCP là u(a;b;c).

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d:x31=y+12=z53có 1 VTCP là u(1;2;3).

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho đường thẳng (d) nằm trên mặt phẳng (P):x+y+z3=0 và vuông góc với đường thẳng (d):x11=y3=z1. Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng (d).

  • A (2;1;1)
  • B (4;2;2)
  • C (4;2;2)
  • D (2;1;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

n=[a;b]{nanb.

Lời giải chi tiết:

Gọi u là vecto chỉ phương của đường thẳng (d).

Gọi n(1;1;1) là 1 VTPT của mặt phẳng (P), u(1;3;1) là 1 VTCP của đường thẳng (d).

Ta có: {d(P)dd{unuuu=[n;u]=(4;2;2).

(4;2;2)(2;1;1) là 2 vectơ cùng phương nên (2;1;1) cũng là 1 VTCP của đường thẳng d.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Trong không gian Oxyz; cho đường thẳng d : {x=1+ty=1+2tz=2t.  Phương trình chính tắc của d là :

  • A x11=y+12=z+21.
  • B x11=y21=z+12.
  • C x+11=y12=z21.
  • D x+11=y+21=z12.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua M0(x0;y0;z0) và có 1 VTCP u(a;b;c),(a,b,c0) là:

xx0a=yy0b=zz0c.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d : {x=1+ty=1+2tz=2t đi qua điểm M(1;1;2)và có 1 VTCP u=(1;2;1), có phương trình chính tắc là:

x+11=y12=z21

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1ty=2+3tz=3+t. Tọa độ một vecto chỉ phương của d là:

  • A (1;2;3).
  • B (1;2;3).
  • C (1;3;1).
  • D (1;3;0).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Đường thẳng d:{x=x0+aty=y0+btz=z0+ct có 1 VTCP là u(a;b;c).

- Mọi vectơ cùng phương với vectơ u đều là VTCP của đường thẳng d.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d:{x=1ty=2+3tz=3+t có vectơ chỉ phương là (1;3;1).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(0;1;4) và nhận vecto u(3;1;5) làm vecto chỉ phương. Hệ phương trình nào sau đây là phương trình tham số của d ?

  • A {x=3ty=1tz=4+5t.
  • B {x=3y=1tz=5+4t.
  • C {x=3ty=1tz=4+5t.
  • D {x=3ty=1tz=4+5t.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đường thẳng d đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP là u(a;b;c) có phương trình tham số: {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d đi qua điểm M(0;1;4) và có vecto chỉ phương u=(3;1;5) có phương trình tham số là{x=3ty=1tz=5+4t.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong không gian Oxyz , đường thẳng nào sau đây nhận u=(2;3;4) làm véc tơ chỉ phương?
(với tR).

  • A {x=1+2ty=23tz=24t
  • B {x=2+ty=3+3tz=4+t
  • C {x=2+ty=3+5tz=43t
  • D {x=1+2ty=3+3tz=24t

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Đường thẳng {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct có 1 VTPT là u(a;b;c).

- Mọi vectơ cùng phương với u đều là VTCP của đường thẳng trên.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng {x=1+2ty=3+3tz=24t có 1 VTCP là u=(2;3;4).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d:{x=1+ty=24tz=35t,tR. Hỏi d đi qua điểm nào dưới
đây?

  • A (3;6;8)   
  • B (1;4;5)
  • C (1;2;3)
  • D (0;6;8)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thay tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng. Hệ phương trình có nghiệm chứng tỏ được đó thuộc đường thẳng.

Lời giải chi tiết:

Thay tọa độ điểm (0;6;8) vào phương trình đường thẳng ta có: {0=1+t6=24t8=35tt=1. Vậy điểm (0;6;8) thuộc đường thẳng d.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1;2;3) và có vecto chỉ phương u=(2;1;2).

  • A x12=y21=z32
  • B x+21=y12=z23.
  • C x21=y+12=z+23.
  • D x+12=y+21=z+32

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP u(a;b;c) có phương trình là: xx0a=yy0b=zz0c.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng đi qua A(1;2;3) và có vecto chỉ phương u=(2;1;2) có dạng: x12=y21=z32

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong không gian Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(0;1;0) và vuông góc với mặt phẳng (P):x2y+z=0

  • A x1=y12=z1
  • B x1=y+12=z1
  • C x1=y+12=z1
  • D x1=y12=z1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng: d(P)ud=nP.

- Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP u(a;b;c) có phương trình là: xx0a=yy0b=zz0c.

Lời giải chi tiết:

Gọi đường thẳng d là đường thẳng đi qua M(0;1;0) và vuông góc với mặt phẳng (P):x2y+z=0

Suy ra vecto chỉ phương của đường thẳng d chính là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P):x2y+z=0

Nên nd=(1;2;1)

Đường thẳng d đi qua M(0;1;0) và có vecto chỉ phương là nd=(1;2;1) có phương trình là x1=y12=z1

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:{x=1+ty=2tz=12t (tR) đi qua điểm nào dưới đây?

  • A M(1;4;5)
  • B Q(1;2;1)
  • C N(3;4;5)   
  • D P(1;2;2)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thử tọa độ các điểm ở đáp án vào phương trình đường thẳng.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d:{x=1+ty=2tz=12t đi qua điểm N(3;4;5) khi t=2

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1+2ty=2tz=2+2t(tR) và điểm M(1;2;m). Tìm tất cả các giá trị của tham số m dể điểm M thuộc đường thẳng d.

  • A m=2
  • B m=1
  • C m=2
  • D m=0

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d. Giải hệ phương trình tìm tm.

Lời giải chi tiết:

Điểm M(1;2;m) thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi {1+2t=12t=22+2t=m{t=0m=2.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm M(2;1;4), N(1;3;2) có phương trình là

  • A x+12=y31=z24
  • B x+21=y12=z+42
  • C x+11=y32=z22
  • D x21=y+12=z42

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Đường thẳng đi qua M, N nhận MN là 1 VTCP.

- Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP u(a;b;c) có phương trình là: xx0a=yy0b=zz0c.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d đi qua M(2;1;4);N(1;3;2) có vecto chỉ phương là MN=(1;2;2)

Nên phương trình đường thẳng d  là x21=y+12=z42

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng qua điểm A(2;1;1) và có vecto chỉ phương u=(1;2;3)

  • A {x=1+2ty=2tz=3+t(tR)    
  • B {x=2+ty=1+2tz=1+3t(tR)
  • C {x=2+ty=12tz=1+3t(tR)  
  • D

    {x=12ty=2+tz=3t(tR)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có 1 VTCP u(a;b;c) có phương trình là: {x=x0+aty=y0+btz=z0+bt.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng đi qua A(2;1;1) và có VTCP u=(1;2;3) có phương trình là \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y =  - 1 - 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng \left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right.

  • A \dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{2}
  • B \dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{2}
  • C \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1}
  • D \dfrac{{x + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{1}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ phương trình tham số, rút ẩn t để suy ra phương trình chính tắc.

Lời giải chi tiết:

Ta có \left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}}\\t = \dfrac{y}{3}\\t = \dfrac{{z - 2}}{1}\end{array} \right.

\Rightarrow \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1}  là phương trình tham số của đường thẳng d.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Trong không gian Oxyz, một vecto chỉ phương của đường thẳng \Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right. là:

  • A \overrightarrow u  = \left( {0;\,\,2;\,\,3} \right)
  • B \overrightarrow u  = \left( {1;\,\,2;\, - 3} \right)
  • C \overrightarrow u  = \left( {0;\,\,2;\, - 3} \right)
  • D \overrightarrow u  = \left( {1;\,\,2;\,\,1} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đường thẳng \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u  = \left( {a;\,b;\,c} \right).

Ta có: \overrightarrow u  = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right) là 1 VTCP của đường thẳng \Delta thì vecto k\overrightarrow u cũng là 1 VTCP của \Delta .

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right. có VTCP là: \overrightarrow u  = \left( {0;\,\,2; - 3} \right).  

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z =  - 2 + t\end{array} \right.. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng d?

  • A P\left( { - 2; - 1; - 2} \right)
  • B N\left( {1; - 2;\,\,1} \right)
  • C Q\left( { - 3; - 1; - 2} \right)
  • D M\left( { - 3;\,\,1; - 2} \right)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đường thẳng \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u  = \left( {a;\,b;\,c} \right).

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z =  - 2 + t\end{array} \right.  đi qua điểm M\left( { - 3;\,\,1;\,\,2} \right).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A\left( {3; - 2;4} \right)và có véctơ chỉ phương \overrightarrow u  = \left( {2; - 1;6} \right) có phương trình

  • A \dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}.
  • B \dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 4}}{6}.
  • C \dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}.
  • D \dfrac{{x - 2}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 6}}{4}.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đường thẳng đi qua M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) có phương trình \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}.

Lời giải chi tiết:

Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A\left( {3; - 2;4} \right)và có véctơ chỉ phương \overrightarrow u  = \left( {2; - 1;6} \right) có phương trình là: \dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:\dfrac{{x + 3}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{2} đi qua điểm nào dưới đây ?

  • A M\left( {3;2;1} \right).
  • B M\left( {3; - 2; - 1} \right).
  • C M\left( { - 3;2;1} \right).
  • D B\left( {1; - 1;2} \right).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tìm tọa độ điểm thỏa mãn phương trình đường thẳng bằng cách thay trực tiếp tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \dfrac{{ - 3 + 3}}{1} = \dfrac{{2 - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{1 - 1}}{2} = 0 nên M\left( { - 3;2;1} \right) \in d.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{2} đi qua điểm nào dưới đây?

  • A M\left( {3;2;1} \right)
  • B M\left( {3; - 2; - 1} \right)
  • C M\left( { - 3;2;1} \right)
  • D M\left( {1; - 1;2} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng, nếu có hệ thức đúng thì đó là điểm cần tìm.

Lời giải chi tiết:

Thay tọa độ điểm M(3;-2;-1) vào phương trình đường thẳng ta được:

\dfrac{{3 - 3}}{1} = \dfrac{{ - 2 + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{ - 1 + 1}}{2} = 0 nên đường thẳng đã cho đi qua M\left( {3; - 2; - 1} \right)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho đường thẳng \left( d \right):\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{4}, một vectơ chỉ phương của \left( d \right) là:

  • A \overrightarrow u  = \left( {2; - 1; - 4} \right).
  • B \overrightarrow u  = \left( { - 2;1; - 4} \right).
  • C \overrightarrow u  = \left( { - 2; - 1;4} \right).
  • D \overrightarrow u  = \left( {2;1; - 4} \right).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Đường thẳng \dfrac{{x - a}}{m} = \dfrac{{y - b}}{n} = \dfrac{{z - c}}{p} có 1 vectơ chỉ phương là \overrightarrow u \left( {m;n;p} \right).

- Mọi vectơ cùng phương với \overrightarrow u đều là 1 VTCP của đường thẳng.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \left( d \right):\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{4} có 1 vectơ chỉ phương là \overrightarrow u  = \left( {2; - 1;4} \right) nên - \overrightarrow u  = \left( { - 2;1; - 4} \right) cũng là 1 VTCP của đường thẳng d.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ \left( {Oxyz} \right). Cho đường thẳng \left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.. Mặt phẳng \left( P \right) vuông góc với \left( d \right). Một vectơ pháp tuyến của \left( P \right) là 

  • A \overrightarrow n  = \left( { - 1;1;3} \right).
  • B \overrightarrow n  = \left( {2;2; - 6} \right).
  • C \overrightarrow n  = \left( { - 2;2; - 6} \right).
  • D \overrightarrow n  = \left( {1; - 1; - 3} \right).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d: Đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. có 1 VTCP là \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right).

- d \bot \left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}}  = k\overrightarrow {{u_d}} \,\,\left( {k \ne 0} \right).

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 2 + 3t\end{array} \right. có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1; - 1;3} \right).

d \bot \left( P \right) nên mặt phẳng \left( P \right) có 1 VTPT là \overrightarrow {{n_P}}  =  - 2\overrightarrow {{u_d}}  = \left( { - 2;2; - 6} \right).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Trong không gian Oxyz, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 4 - 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\left( {{d_2}} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 5}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 3}} là:

  • A Cắt nhau
  • B Trùng nhau
  • C Chéo nhau
  • D Song song

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cho hai đường thẳng: {d_1} có VTCP \overrightarrow {{u_1}} và đi qua điểm {M_1}; {d_2} có VTCP \overrightarrow {{u_2}} và đi qua điểm {M_2}.

+) {d_1}{d_2} chéo nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  \ne 0\end{array} \right..

+) {d_1}{d_2} cắt nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = 0\end{array} \right..

+) {d_1}{d_2} song song \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\{M_1} \notin {d_2}\end{array} \right..

+) {d_1}{d_2} trùng nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\{M_1} \in {d_2}\end{array} \right..

+) {d_1}{d_2} vuông góc \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\,\,\overrightarrow {{u_2}}  = 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 4 - 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right. có VTCP là: \overrightarrow {{u_1}}  = \left( {2; - 3;\,\,2} \right) và đi qua {M_1}\left( {1; - 4;\,\,3} \right)

\left( {{d_2}} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 5}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 3}} có VTCP là: \overrightarrow {{u_2}}  = \left( {3;\,\,2; - 3} \right) và đi qua {M_2}\left( {5; - 1;\,\,2} \right)

\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {5;\,\,12;\,\,13} \right) \ne \overrightarrow 0 \Rightarrow {d_1}{d_2} cắt nhau hoặc chéo nhau.

Ta có: \overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \left( {4;\,\,3;\, - 1} \right)

\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = 4.5 + 3.12 - 13 = 43 \ne 0

\Rightarrow {d_1}{d_2} chéo nhau.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Trong không gian Oxyz, đường thẳng d qua M\left( { - 3;\,\,5;\,\,6} \right) và vuông góc với mặt phẳng \left( P \right):\,\,2x - 3y + 4z - 2 = 0 thì đường thẳng d có phương trình là:

  • A \dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{3} = \dfrac{{z - 6}}{4}
  • B \dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{4}
  • C \dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z + 6}}{4}
  • D \dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{{ - 4}}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đường thẳng d \bot \left( P \right) \Rightarrow d nhận CTVPT của \left( P \right) làm VTCP.

Phương trình đường thẳng d đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u  = \left( {a;\,b;\,c} \right) là: \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \left( P \right):\,\,2x - 3y + 4z - 2 = 0 có VTPT là: \overrightarrow {{n_P}}  = \left( {2; - 3;\,\,4} \right).

Đường thẳng d \bot \left( P \right) \Rightarrow d nhận CTVPT của \left( P \right) làm VTCP \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}}  = \left( {2; - 3;\,\,4} \right)

\Rightarrow Phương trình đường thẳng d  qua M\left( { - 3;\,\,5;\,\,6} \right) và vuông góc với \left( P \right)  là:

\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{4}

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2}. Điểm nào sau đây thuộc d?

  • A Q\left( {3;2;2} \right)
  • B M\left( {2;1;0} \right)
  • C P\left( {3;1;1} \right)
  • D N\left( {0; - 1; - 2} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng d.

Lời giải chi tiết:

Thay tọa độ điểm P\left( {3;1;1} \right) vào phương trình đường thẳng d ta có: \dfrac{{3 - 1}}{2} = \dfrac{1}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2} = 1 \Rightarrow P \in d.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 1}}{1}. Vecto chỉ phương của đường thẳng d có tọa độ là:

  • A \left( {2; - 3;\,\,1} \right)
  • B \left( {2;\,\,3;\,\,1} \right)
  • C \left( { - 2; - 3;\,\,1} \right)
  • D \left( { - 3;\,\,0;\,\,1} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đường thẳng \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c} đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u  = \left( {a;\,b;\,c} \right).

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 1}}{1} có VTCP là: \left( {2; - 3;\,\,1} \right). 

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 2}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}} có một vecto chỉ phương có tọa độ là:

  • A \left( { - 2;\,\,3;\,\,1} \right)
  • B \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right)
  • C \left( {2; - 3;\,\,1} \right)
  • D \left( {1; - 2;\,\,1} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đường thẳng \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c} đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u  = \left( {a;\,b;\,c} \right). 

\Rightarrow \overrightarrow {u'}  = k\overrightarrow u \,\,\left( {k \ne 0} \right) cũng là VTCP của \Delta .

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 2}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}}  có VTCP là \left( { - 2;\,\,3;\, - 1} \right).

\Rightarrow \left( { 2;\,\,-3;\,\,1} \right) cũng là 1 VTCP của \Delta .

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right) lên trục Oz là điểm có tọa độ:

  • A {M_1}\left( {1;\,\,2;\,\,0} \right)
  • B {M_2}\left( {0;\,\,2;\,\,3} \right)
  • C {M_3}\left( {0;\,\,2;\,\,0} \right)
  • D {M_4}\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Hình chiếu vuông góc của điểm M\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right) trên trục Oz là điểm M'\left( {0;\,\,0;\,\,c} \right).

Lời giải chi tiết:

Hình chiếu vuông góc của điểm M\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right) trên trục Oz là điểm M'\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right). 

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng \Delta đi qua M\left( {1;\,\,2; - 3} \right) nhận vecto \overrightarrow u  = \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right) làm vecto chỉ phương có phương trình là:

  • A \dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 3}}{1}         
  • B \dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}    
  • C \dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{1}         
  • D \dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{1}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình đường thẳng d đi qua M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right) và có VTCP \overrightarrow u  = \left( {a;\,b;\,c} \right) là: \dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \Delta đi qua M\left( {1;\,\,2; - 3} \right) nhận vecto \overrightarrow u  = \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right) làm vecto chỉ phương có phương trình là:

\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{1}.

Chọn C. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + t\\z = 3t\end{array} \right.. Một vectơ chỉ phương của d là:

  • A \overrightarrow u  = \left( {2;1;3} \right)
  • B \overrightarrow u  = \left( {1; - 2;0} \right)          
  • C \overrightarrow u  = \left( {2; - 1;3} \right)
  • D \overrightarrow u  = \left( {1; - 2;3} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. có 1 VTCP là \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right).

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + t\\z = 3t\end{array} \right. có 1 vectơ chỉ phương là \overrightarrow u  = \left( {2;1;3} \right).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close