Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Số dư của phép chia $376:5$ là: A. $0$ B. $1$ C. $2$ D. $3$
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau. Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một năm có tuần và ngày (không tính năm nhuận).
Câu 5 :
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Câu 6 :
Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là: A. $80$ B. $16$ C. $70$ D. $6$
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây? Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Câu 8 :
Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là: A. $89$ B. $79$ C. $69$ D. $59$
Câu 9 :
Điền các số $336;\,\,48;\,\,6;\,\,8$ vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng. : + =
Câu 10 :
Điền dấu \(>;<,\) hoặc \(=\) vào ô trống: $292:4-73$ $73\,-\,10:2$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số dư của phép chia $376:5$ là: A. $0$ B. $1$ C. $2$ D. $3$ Đáp án
B. $1$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính. Lời giải chi tiết :
Vậy $376:5=75$ (dư $1$) Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, số dư luôn bé hơn số chia. - Trong phép chia cho $5$, tận cùng là số $6$ thì luôn có số dư bằng $1$.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau. Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang. Đáp án
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang. Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương. Lời giải chi tiết :
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là: $306:9=34$ (trang) Đáp số: $34$ trang. Số cần điền vào chỗ trống là: $34$. Chú ý
- Cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là: Đáp án
a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là: Phương pháp giải :
a) Lấy số đã cho chia $8$. b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\) a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\). b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\). Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\). Chú ý
- Cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. - Cách giải của bài toán giảm đi một số lần hoặc tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một năm có tuần và ngày (không tính năm nhuận). Đáp án
Một năm có tuần và ngày (không tính năm nhuận). Phương pháp giải :
- Tìm số ngày của một năm thường và một tuần. - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa.. Lời giải chi tiết :
Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày. Ta có: $365:7=52$ (dư $1$) Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày. Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$. Chú ý
Năm nhuận có $366$ ngày nên một năm nhuận có $52$ tuần và dư $2$ ngày.
Câu 5 :
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. Đáp án
Phương pháp giải :
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa. Lời giải chi tiết :
Phép chia cần thực hiện như sau: Vậy phép chia đã cho thực hiện sai. Cần điền vào ô trống chữ S. Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Câu 6 :
Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là: A. $80$ B. $16$ C. $70$ D. $6$ Đáp án
A. $80$ Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của số ban đầu. - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
Số cần tìm là: $96\times 5=480$ Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là: $480:6=80$ Đáp số: $80$. Đáp án cần chọn là A. Chú ý
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. - Nhẩm nhanh phép chia \(480:6\) bằng cách lấy \(48:6\) rồi viết thêm một chữ số \(0\) vào kết quả.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây? Cắt được đoạn và còn thừa \(m\). Đáp án
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\). Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$. - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính. Lời giải chi tiết :
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$) Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$. Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$. Chú ý
- Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Bài toán có phép chia có dư nên khi trình bày, em viết phép tính trước rồi viết kết luận sau.
Câu 8 :
Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là: A. $89$ B. $79$ C. $69$ D. $59$ Đáp án
A. $89$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị của phép chia $24:4$. - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được). Lời giải chi tiết :
$534:x=24:4$ $534:x=6$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$ Đáp án cần chọn là A. Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán tìm giá trị chưa biết.
Câu 9 :
Điền các số $336;\,\,48;\,\,6;\,\,8$ vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng. : + = Đáp án
: + = Phương pháp giải :
Từ các số đã cho điền vào ô trống thích hợp rồi tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
$336:8+6=48$ Các số cần điền lần lượt là: $336;\,8;\,6;\,48$ Chú ý
- Cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Câu 10 :
Điền dấu \(>;<,\) hoặc \(=\) vào ô trống: $292:4-73$ $73\,-\,10:2$ Đáp án
$292:4-73$ $73\,-\,10:2$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị hai vế. - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
$\underbrace{292:4-73}_{73-73=0}\,\,<\,\,\underbrace{73\,-\,10:2}_{73-5=68}$ Dấu cần điền vào chỗ trống là \(<\). Chú ý
Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
|