Bài 27: Những chiếc áo ấm trang 120, 121 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngQuan sát tranh minh họa, nói tên các con vật và đoán xem chúng đang làm gì. Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng cách nào? Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm? Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã góp gì vào việc làm ra những chiếc áo ấm? Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? Em học được điều gì qua câu chuyện trên?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Khởi động Quan sát tranh minh họa, nói tên các con vật và đoán xem chúng đang làm gì.
Phương pháp giải: Em quan sát kĩ bức tranh xem trong đó có những con vật nào? Những con vật ấy đang làm gì? Lời giải chi tiết:
Bài đọc Những chiếc áo ấm Mùa đông, thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét thì gió thổi tấm vải bay xuống ao. Nhím giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói: - Phải may thành áo mới được. Nhím xù lông, rút một chiếc kim định khâu áo cho thỏ, nhưng không có chỉ. Hai bạn đi tìm chị tằm, xin một ít tơ làm chỉ. Chị tằm đồng ý ngay. Có chỉ, có kim, nhưng phải tìm người cắt vải. Thấy bọ ngựa vung kiếm cắt cỏ, nhím nói: - Anh giúp chúng tôi cắt vải may áo. Mọi người cần áo ấm. Bọ ngựa đồng ý, vung kiếm cắt vải, nhím ngăn: - Phải cắt đúng theo kích thước. Tất cả lại đi tìm người biết kẻ đường vạch trên vải. Lúc qua vườn chuối, Nhím trông thấy ốc sên bò trên lá, cứ mỗi quãng, ốc sên lại để lại phía sau một đường vạch. Nhím nói: - Chúng tôi cần anh kẻ đường vạch để may áo ấm cho mọi người. Ốc sên nhận lời, bò lên tấm vải, vạch những đường rất rõ. Bây giờ chỉ còn thiếu người luồn kim giỏi. Tất cả lại đi tìm chim ổ dộc có biệt tài khâu vá. Xưởng may áo ấm được dựng lên. Thỏ trải vải. Ốc sên kẻ đường vạch. Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím chắp vải, dùi lỗ. Đôi chim ổ dộc luồn kim, may áo… Mùa đông năm ấy, trong rừng ai cũng có áo ấm để mặc. (Theo Võ Quảng) Từ ngữ: - Chim ổ dộc (còn gọi là chim dồng dộc, dòng dọc,…): loài chim trông giống chim sẻ, làm tổ rất chắc và đẹp. - Xe (chỉ): làm cho các sợi nhỏ xoắn chặt với nhau thành sợi lớn. Câu 1 Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng cách nào? Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn đầu tiên để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Cách 1 Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng cách khoác lên người một tấm vải.
Xem thêm
Cách 2
Thỏ khoác lên người một tấm vải để chống rét, nhưng gió thổi mạnh làm tấm vải bay xuống ao.
Xem thêm
Cách 2
Câu 2 Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm? Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Cách 1 Thấy thỏ khoác tấm vải lên người để chống rét, bị gió thổi bay xuống ao, nhím đã nảy ra sáng kiến may thành áo thì gió sẽ không thể thổi bay đi được.
Xem thêm
Cách 2
Nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm để gió không thể thổi bay đi được.
Xem thêm
Cách 2
Câu 3 Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã góp gì vào việc làm ra những chiếc áo ấm? M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim may áo. Phương pháp giải: Em đọc kĩ câu chuyện và dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Các nhân vật trong câu chuyện đã đóng góp để làm ra những chiếc áo ấm: - Thỏ trải vải cho phẳng. - Nhím rút một chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim khâu áo, chắp vải, dùi lỗ vào mảnh vải đã cắt. - Chị tằm tặng tơ để làm chỉ, luôn tay xe chỉ. - Ốc sên kẻ đường vạch lên mảnh vải. - Bọ ngựa cắt vải theo vạch - Đôi chim ổ dộc luồn kim, may áo. Câu 4 Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? Phương pháp giải: Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - Em thích nhân vật nhím. Vì nhím đã biết rủ các bạn cùng giúp đỡ mình may áo cho thỏ. - Em thích nhân vật chim ổ dộc. Vì các bạn ấy có khả năng khâu vá rất giỏi. - Em thích nhân vật tằm. Vì tằm đã hi sinh tơ của mình để làm chỉ may áo cho thỏ. Câu 5 Em học được điều gì qua câu chuyện trên? Phương pháp giải: Em nhớ lại nội dung câu chuyện và suy nghĩ xem qua câu chuyện đó, em rút ra được bài học gì khi làm việc? Lời giải chi tiết: Cách 1 Sau khi đọc câu chuyện, em học được một điều là phải biết giúp đỡ lẫn nhau. Khi cùng nhau làm việc thì sẽ đạt được hiệu quả cao.
Xem thêm
Cách 2
Câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó, nếu biết huy động sức mạnh và trítuệ tập thể.
Xem thêm
Cách 2
Nội dung bài đọc
|

