Nội dung từ Loigiaihay.Com
Pi nói rằng: Phương trình (ẩn x) \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\) (m là một số cho trước) là phương trình bậc hai với \(a = m,b = 2,c = 1\). Ý kiến của em thế nào?
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
Với \(m = 0\) thì phương trình đã cho trở thành: \(2x + 1 = 0\), đây không phải là phương trình bậc hai.
Vậy ý kiến của Pi là sai.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn
${x^2} - \sqrt x + 1 = 0$
$2{x^2} - 2018 = 0$
$x + \dfrac{1}{x} - 4 = 0$
$2x - 1 = 0$
Bài 2 :
Có bao nhiêu phương trình trong các phương trình dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn
\(\sqrt 2 {x^2} + 1 = 0\); \({x^2} + 2019x = 0\); \(x + \sqrt x - 1 = 0\); \(2x + 2{y^2} + 3 = 9\); \(\dfrac{1}{{{x^2}}} + x + 1 = 0\)
\(2\)
\(3\)
\(4\)
\(0\)
Bài 3 :
Cho phương trình \({x^2} + 1 = 9{m^2}{x^2} + 2\left( {3m + 1} \right)x\,\left( {m \in \,R} \right).\) Tích \(P\) tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình đã cho không là phương trình bậc hai bằng
\(P = \dfrac{1}{9}\)
\(P = - \dfrac{1}{3}\)
\(P = \dfrac{1}{3}\)
\(P = - \dfrac{1}{9}\)
Bài 4 :
Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường \(\left( {0 < x < 8} \right)\). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.
Bài 5 :
Dựa vào kết quả HĐ1, tính diện tích của bể bơi theo x.
Bài 6 :
Sử dụng giả thiết và kết quả HĐ2, hãy viết phương trình để tìm x.
Bài 7 :
Trong các phương trình sau, những phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x? Chỉ rõ các hệ số a, b, c, của mỗi phương trình đó.
a) \({x^2} + 5 = 0\);
b) \(2{x^2} + 7x = 0\);
c) \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\);
d) \(0,5{x^2} = 0\).
Bài 8 :
Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.
a) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\);
b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\).
Bài 9 :
Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2. Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0). Hãy viết phương trình ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều dài, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.
Bài 10 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc hai đó.
a) - 7x2 = 0
b) \( - 12{x^2} + 7x - \sqrt 3 = 0\)
c) \({x^3} + 5x - 6 = 0\)
d) \({x^2} - (m + 2)x + 7 = 0\) (m là số đã cho)
Bài 11 :
Phương trình nào dưới đây không phải là phương trình bậc hai một ẩn?
A. \({x^2} - \sqrt 7 x + 7 = 0\)
B. \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)
C. \(2{x^2} - 2365 = 0\)
D. \( - 7x + 25 = 0\)
Bài 12 :
Trong bài toán mở đầu, đối với đa thức \(-5,8x^2 + 11,8x + 7\) ở vế trái của phương trình, hãy xác định: bậc; hệ số của \(x^2\), hệ số của x và hệ số tự do.
Bài 13 :
Cho 2 ví dụ về:
a) Phương trình bậc hai 2 ẩn t;
b) Phương trình không phải là phương trình bậc hai một ẩn.
Bài 14 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của \({x^2}\), hệ số b của \(x\), hệ số tự do c.
a) \(0,5{x^2} - 5x + \sqrt 3 = 0\)
b) \(0{x^2} - 0,25x + 6 = 0\)
c) \( - {x^2} + \sqrt 5 x = 0\)
Bài 15 :
Ra đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) bởi công thức \(v = 3{t^2} - 30t + 135\).
a) Tính tốc độ của ô tô khi \(t = 5.\)
b) Tính giá trị của t khi tốc độ ô tô bằng 120 km/h theo đơn vị phút và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Bài 16 :
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Gọi x (m) là chiều rộng của khu vườn.
a) Lập công thức tính diện tích khu vườn theo x.
b) Biết diện tích khu vườn là 48 m2 , giá trị của x phải thoả mãn hệ thức nào?
Bài 17 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy.
a) \(3{x^2} - x - 8 = 0\)
b) \({y^2} - \frac{1}{9} = 0\)
c) \({t^3} - {t^2} = 0\)
d) \(2x - {x^2} = 0\)
Bài 18 :
Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
a) \({x^2} - x = 3x + 1\)
b) \(3{x^2} - 4x = \sqrt 2 {x^2} - 2\)
c) \({\left( {x + 1} \right)^2} = 2(x - 1)\)
d) \({x^2} - m = 2(m + 1)x\), m là một hằng số.
Bài 19 :
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai?
A. \(\sqrt 2 {x^2} - 1 = 0\)
B. \({x^2} - \frac{3}{x} + 1 = 0\)
C. \({t^2} - 2{t^3} = 0\)
D. \(3x + 7 = 0\)
Bài 20 :
Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc hai một ẩn?
A. \({x^2} - \sqrt 7 x + 15 = 0\)
B. \(3{x^2} + 5x = 0\)
C. \(5{x^2} - 1368 = 0\)
D. \(\frac{5}{9}x + 25 = 0\)
Bài 21 :
Cho phương trình \(3{x^2} - 5x + 11 = 2{x^2} + 7x + 11\). Sau khi đưa phương trình trên về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) thì hệ số \(c\) bằng
Bài 22 :
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ẩn x?
A. \({m^2}x + m - 1 = 0\).
B. \(m{x^2} + 2x - 3 = 0\).
C. \(\frac{2}{{{x^2}}} + 2x - 3 = 0\).
D. \({x^2} + 1 = 0\).
Bài 23 :
Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.
a) \(3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x\);
b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\).
Bài 24 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của \({x^2}\), hệ số b của x, hệ số tự do c.
a) \(0{x^2} + 7x + 5 = 0.\)
b) \(- 3{x^2} + 17x - \sqrt 7 = 0.\)
c) \(- 17x + 2 = 0.\)
d) \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 5 }}{x^2} = 0.\)
e) \(\sqrt {10} x + 1 = 0.\)
f) \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}}} + 4x - 1 = 0.\)
Bài 25 :
Tìm các giá trị của m để phương trình \(\left( {{m^2} - 1} \right){x^2} - 5x + 7m + 1 = 0\) là phương trình bậc hai một ẩn.
Bài 26 :
Trong các phương trình sau, phương trình bậc hai một ẩn là:\({x^2}\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 3x - 2 = 0\).
Bài 27 :
Phương trình bậc hai một ẩn \(3{x^2} - 8x - 2 = 0\) có hệ số \(a,b,c\) lần lượt là:
\(a = - 2,b = - 8,c = 3\).
\(a = - 8,b = 3,c = - 2\).
\(a = 3,b = - 8,c = - 2\).
\(a = 3,b = - 2,c = - 8\).
Bài 28 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn?
\(2x - 4 = 0\).
\({x^2} + 2x + 1 = 0\).
\({x^2} - \sqrt x + 4 = 0\).
\(0{x^2} + 2x - 4 = 0\).
Bài 29 :
Phương trình \(2m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x - 3 = 0\) có nghiệm là \(x = 2\). Tính giá trị biểu thức \(A = 4{m^2} - m + 2025\).