Nội dung từ Loigiaihay.Com
Chứng minh rằng: Nếu ac<0 thì phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng không? Tại sao?
Lập luận từ Δ=b2−4ac để xét dấu của ac.
Chiều xuôi: Nếu ac<0 thì phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt.
Ta có Δ=b2−4ac. Vì ac<0 nên −4ac>0, suy ra b2−4ac>0(do b2>0), do đó Δ>0
Vậy nếu ac<0 thì phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt.
Chiều ngược: Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt thì ac<0.
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt suy ra Δ=b2−4ac>0 nên b2>4ac.
Ta thấy có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: 4ac>0 nên ac>0
TH2: 4ac<0 nên ac<0
Vậy khẳng định chiều ngược lại không đúng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính biệt thức Δ từ đó tìm số nghiệm của phương trình 9x2−15x+3=0.
Δ=117 và phương trình có nghiệm kép.
Δ=−117 và phương trình vô nghiệm
Δ=117 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Δ=−117 và phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 2 :
Tính biệt thức Δ từ đó tìm số nghiệm của phương trình −13x2+22x−13=0.
Δ=654 và phương trình có nghiệm kép.
Δ=−192 và phương trình vô nghiệm
Δ=−654 và phương trình vô nghiệm
Δ=−654 và phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 3 :
Pi hỏi: Có thể nói gì về nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 nếu a và c trái dấu?
Em hãy trả lời câu hỏi của anh Pi.
Bài 4 :
Không giải các phương trình, hãy xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 6x2−2x+9=0
b) 3x2−2√15x+5=0
c) 13y2−5y+32=0
d) 2,3t2+1,15t−6,4=0
Bài 5 :
Cho phương trình bậc hai −4x2+3x−6=0. Phương trình có nghiệm là
Phương trình vô nghiệm.
Phương trình có nghiệm kép x1=x2=38.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=38, x2=−38.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1=34, x2=−34.
Bài 6 :
Phương trình nào sau đây có nghiệm kép?
−x2−4x+4=0.
x2−4x−4=0.
x2−4x+4=0.
x2−3x+2=0.
Bài 7 :
Phương trình 2xx−2−5x−3=−9x2−5x+6 (x≠2;x≠3) có bao nhiêu nghiệm?
Bài 8 :
Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu?
x2−3x+1=0
x2−x−5=0
x2+5x+2=0
x2+3x+5=0