Nội dung từ Loigiaihay.Com
Giải quyết tình huống mở đầu.
Sử dụng hằng đẳng thức A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
x6+y6=(x2)3+(y2)3=(x2+y2)[(x2)2−x2.y2+(y2)2]=(x2+y2)(x4−x2y2+y4)
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Điền vào chỗ trống x3+512=(x+8)(x2−[]+64)
Bài 2 :
Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính
(a+b)(a2−ab+b2)
Từ đó rút ra liên hệ giữa a3+b3 và (a+b)(a2−ab+b2).
Bài 3 :
Bài 4 :
Cho x+y=3 và xy=2. Tính x3+y3
Bài 5 :
Cho a và b là hai số thực bất kì.
1. Thực hiện phép tính (a+b)(a2−ab+b2).
2. Hãy cho biết a3+b3=?
Bài 6 :
a) Viết 8a3+27 dưới dạng tích.
b) Viết (x+3)(x2−3x+9) dưới dạng tổng.
Bài 7 :
a) Chứng minh rằng: a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b).
b) Tính giá trị của a3+b3, biết rằng a+b=5 và ab=−6.
Bài 8 :
Biểu thức x3+64y3 bằng:
A. (x+4y)(x2−4xy+16y2)
B. (x+4y)(x2−4xy+4y2)
C. (x+4y)(x2+4xy+16y2)
D. x+4y(x2−8xy+16y2)
Bài 9 :
Thực hiện phép nhân (a2−2a+4)(a+2), ta nhận được
A. a3−8
B. a3+8
C. (a−2)3
D. (a+2)3
Bài 10 :
Đa thức x3+8y3 được viết thành tích của hai đa thức:
A. x+2y và x2+2xy+4y2.
B. x+2y và x2−2xy+4y2.
C. x−2y và x2−2xy+4y2.
D. x−2y và x2+2xy+4y2.
Bài 11 :
Rút gọn biểu thức A=(2x+1)3−6x(2x+1) ta được:
A. x3+8.
B. x3+1.
C. 8x3+1.
D. 8x3−1.
Bài 12 :
Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống.
“… bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.”
Hiệu hai lập phương.
Tổng hai lập phương.
Bài 13 :
Biểu thức cần điền vào chỗ trống để có hằng đẳng thức x3+1=(x+1)(x2−...+1) đúng là:
x
−x
2x
−2x
Bài 14 :
Điền vào chỗ trống: (3x+y)(9x2+...+y2)=27x3+y3
3xy.
−3xy.
6xy.
−6xy.
Bài 15 :
Biểu thức x3+64 được viết dưới dạng tích là
(x−4)(x2+4x+16).
(x−4)(x2+4x−16)
(x+4)(x2+4x+16).
(x+4)(x2−4x+16).