Nội dung từ Loigiaihay.Com
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.
Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được
sản phẩm.
Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được
sản phẩm.
- Tìm số sản phẩm sản xuất trong hai ngày.
- Tìm phân số chỉ \(35\) sản phẩm.
- Tìm số sản phẩm sản xuất trong ba ngày.
Tổng số sản phẩm sản xuất trong 2 ngày đầu là:
\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{13}}{{20}}\) (số sản phẩm)
Phân số chỉ \(35\) sản phẩm là:
\(1 - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\) (số sản phẩm)
Số sản phẩm nhà máy sản xuất trong ba ngày là:
\(35:7 \times 20 = 100\) (sản phẩm)
Đáp số: 100 sản phẩm
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(100\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như sau:
Bài 2 :
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Bài 3 :
Tính: \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3}\)
Bài 4 :
Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được \(\dfrac{3}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?
Bài 5 :
Tính rồi rút gọn biểu thức \(\dfrac{7}{3} - \dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là:
Bài 6 :
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{2}{5} + x = 2 - \dfrac{3}{4}\)
Bài 7 :
Tính bằng cách thuận tiện:
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Bài 8 :
Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy \(\dfrac{5}{2}\) trừ đi phân số đó rồi cộng với \(\dfrac{7}{8}\) thì được phân số \(\dfrac{{15}}{{16}}\).
Vậy phân số cần tìm là :
Bài 9 :
Bài 10 :
Tính : \(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{2}{3}\)
Bài 11 :
Kết quả phép tính $\dfrac{4}{9}:\dfrac{5}{7}$ là
Bài 12 :
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{15}}{{25}}:\dfrac{{28}}{{48}}\)
Bài 13 :
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{7}{9}:x = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{8}\)
Bài 14 :
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{{15}}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{3}{4}m\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Bài 15 :
Chọn phân số thích hợp đặt vào chỗ trống.
Tính rồi rút gọn:
Bài 16 :
Tính bằng cách thuận tiện:
Thực hiện phép tính$ \dfrac{8}{{65}} \times \dfrac{3}{{40}} \times 65 \times \dfrac{4}{7} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{{24}}{{56}}$ ta được phân số tối giản là:
Bài 17 :
So sánh \(x\) và \(y\) biết rằng:
\(y - \left( {\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{4}{9} = \dfrac{5}{8};\)
\(\left( {x + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{{12}}{{25}} = \dfrac{{47}}{{50}}\)
Bài 18 :
Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là:
Bài 19 :
Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).
Bài 20 :
Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày \(\dfrac{{...}}{{30}}\) diện tích cánh đồng nữa mới xong.
Bài 21 :
Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3}\)
Bài 22 :
Tính : \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}}\)
Bài 23 :
Tính : \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4}\).
Bài 24 :
Tính giá trị của biểu thức \(\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5}\).
Bài 25 :
Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?
Bài 26 :
Tính: \(\dfrac{8}{{25}}:\dfrac{2}{{15}}\).
Bài 27 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 28 :
Điền số thích hợp hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Bài 29 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 30 :
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: