Nội dung từ Loigiaihay.Com
Một vòi nước chảy vào một bể thì trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ hai chảy 12 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì được bao nhiêu phần của bể ?
\(\frac{3}{8}\);
\(\frac{5}{{12}}\);
\(\frac{{17}}{{24}}\);
\(\frac{{19}}{{24}}\).
Tính:
+ Trong 1 giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần bể.
+ Trong 3 giờ vòi thứ nhất chảy được bao nhiêu, trong 5 giờ vòi thứ 2 chảy được bao nhiêu.
+ Thực hiện phép tính cộng hai số hữu tỉ để tính tổng.
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy vào được \(\frac{1}{8}\) bể, vòi thứ 2 chảy vào được \(\frac{1}{{12}}\) bể. Do đó:
Sau 3 giờ vòi thứ nhất chảy vào được \(2.\frac{1}{8} = \frac{3}{8}\) (bể).
Sau 5 giờ vòi thứ hai chảy vào được \(5.\frac{1}{{12}} = \frac{5}{{12}}\) (bể).
Vậy cả hai vòi chảy vào được:
\(\frac{3}{8} + \frac{5}{{12}} = \frac{{9 + 10}}{{24}} = \frac{{19}}{{24}}\) (bể)
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho biểu thức M =\(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\). Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính.
Bài 2 :
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)
Bài 3 :
Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây.
Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó.
Bài 4 :
Thay dấu ? bằng dấu (>,<,=) thích hợp.
Bài 5 :
Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên
Bài 6 :
Kết quả của phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{4}{5}\) là
\(\frac{22}{15}\)
\(\frac{6}{8}\)
\(\frac{6}{15}\)
\(\frac{8}{15}\)
Bài 7 :
Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.
Bài 8 :
Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = ?\)
\(\frac{{ - 1}}{{60}};\)
\(\frac{{ - 17}}{{60}};\)
\(\frac{{ - 5}}{{35}};\)
\(\frac{1}{{60}}.\)
Bài 9 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - \frac{5}{{13}}} \right) + \left( { - \frac{2}{{11}}} \right) + \frac{5}{{13}} + \left( { - \frac{9}{{11}}} \right)\) là:
\(\frac{{ - 38}}{{143}};\)
\(\frac{7}{{11}};\)
−1;
\(\frac{{ - 7}}{{11}}.\)
Bài 10 :
Giá trị x thỏa mãn: x + \(\frac{3}{{16}} = - \frac{5}{{24}}\) là:
x = \(\frac{{ - 19}}{{48}}\);
x = \(\frac{1}{{48}}\);
x = \(\frac{{ - 1}}{{48}}\);
x = \(\frac{{19}}{{48}}\).
Bài 11 :
Các số tự nhiên x thoả mãn điều kiện: \({\rm{x}} < \frac{{11}}{{10}} + \frac{{67}}{{30}} + \frac{{ - 7}}{{60}}\) là:
0;
1;
2;
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bài 12 :
Cho hai số hữu tỉ x = \(\frac{a}{m}\) ; y = \(\frac{b}{m}\) (với a, b, m \( \in \mathbb{Z}\), m ≠ 0). Vậy x + y = ?
\(\frac{{a + b}}{m}\);
\(\frac{{a - b}}{m}\);
\(\frac{{a\,.\,b}}{m}\);
\(\frac{{a\,.\,m}}{b}\).
Bài 13 :
Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể): \(−0,5+\frac{2}{3}+\frac{1}{2}\)
Bài 14 :
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
\(1\frac{2}{5} + 3\frac{3}{5}\)
Bài 15 :
Kết quả phép tính \(0,5 + \frac{3}{{ - 4}}\) là
\(\frac{7}{4}\).
\(\frac{1}{4}\).
\(\frac{{ - 1}}{4}\).
\(\frac{{ - 19}}{8}\).